Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhóm 4 10A3 Bài 1: Thành phần nguyên tử - Coggle Diagram
Nhóm 4 10A3 Bài 1: Thành phần nguyên tử
II- Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1)Kích thước
Người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom (Ao) để biểu thị kích thước nguyện từ
a) Nguyên từ nhỏ nhất là nguyên tử hiđro, bán kính khoảng
0,053nm.
b) Đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000 lần
c) Đường kính của electron và proton khoảng 10-8nm.
Khối lượng
Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u (đvC) để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt proton, nơtron, electron.
1u bằng 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng 19,9265.10−27kg.
I-Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1-.Electron
a) Sự tìm ra electron
Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh) đã tìm ra tia âm cực.
Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn. Các hạt tạo thành tia âm cực mang điện tích âm và được gọi là các electron, kí hiệu là e.
b) Khối lượng và điện tích của electron
Khối lượng: me=9,1094.10−31kg
Điện tích: qe = −1,602.10−19C (Culông)= 1− = −e0
Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Xung quanh hạt nhân có các electron chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân (vì khối lượng e rất nhỏ).
3)- Cấutạo của hạt nhân nguyên tử
b) Sự tìm ra nơtron
Nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là n)
c) Cấutạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
⟺Σp=Σe
a)Sự tìm ra prton
Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. (kí hiệu là chữ p)