Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam - Coggle Diagram
Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam
Bắc Trung Bộ
Tình hình phát triển kinh tế
Công nghiệp
Công nghiệp chế biến gỗ, dệt may, chế biến thực phẩm ... là những ngành quan trọng
Các trung tâm công nghiệp: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế
Công nghiệp khai khoáng và vật liệu xã hội là quan trọng nhất
Giá trị sản xuất còn nhỏ, tỉ trọng thấp
Hình thành sớm, phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nông nghiệp
Cây công nghiệp
Cây công nghiệp lâu năm ở vùng núi phía Tây: chè, cao su, cà phê, tiêu, ...
Cây hàng năm, lạc, mía, ... phát triển vùng đồng bằng duyên hải
Sản xuất lương thực
Vùng Thanh Nghệ Tĩnh đẩy mạnh thâm canh => năng suất tăng
Năng suất thấp hơn bình quân cả nước
Sản xuất khó khăn do đồng bằng nhỏ, thiên tai
Chương trình trồng rừng, hồ chứa có ý nghĩa quan trọng nhằm giảm thiên tai
Chăn nuôi thủy sản
Nghề cá được phát triển ở vùng ven biển
Trâu bò phát triển ở vùng núi phía Tây
Dịch vụ
Hoạt động thương mại, trao đổi qua các cửa khẩu đang khởi sắc
Du lịch
Là ngành kinh tế quan trọng
Nổi tiếng: Phong Nha, Huế, thành nhà Hồ
Giao thông vận tải
Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, đường sắt thống nhất và các tuyến ngang nối Lào rất quan trọng
Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, trung chuyển, kết nối vùng miền và các quốc gia
Sân bay Thanh Hóa, Vinh, Huế
Cảng Nghi Sơn, Nhật Lệ, Vũng Áng
Dân cư - xã hội
Khó khăn
Cơ sở kĩ thuật còn hạn chế
Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, mức sống chưa cao
Thuận lợi
Lực lượng lao động dồi dào
Truyền thống lao động cần cù - giàu nghị lực kinh nghiệm trong đấu tranh
Có nhiều di tích lịch sử - văn hóa
Phía Đông
Đồng bằng
Người Kinh sinh sống
Cây lương thực, công nghiệp, thương mại, dịch vụ
Phía Tây
Miền núi
Địa bàn sinh sống của dân tộc thiểu số
Nghề rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò
Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa phía Đông và phía Tây
Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc
Điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên
Đánh giá
Khó khăn: Địa hình dốc => lũ quét, sạt lở, thiên tai
Thuận lợi: Tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch biển...
Địa hình sông ngòi
Sông ngắn dốc
Ảnh hưởng địa hình
Tây - Đông
núi, gò đồi, đồng bằng, biển
Khí hậu
Hè có gió phơn, nhiều bão
Phân hóa từ Tây sang Đông
Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ngắn
TSB ảnh hưởng sâu sắc khí hậu của BTB
Vị trí địa lý
Tiếp giáp
Biển Đông
Duyên hải Nam Trung Bộ
Trung du miền núi Bắc Bộ
Lào
Đồng bằng Sông Hồng
Lãnh thổ
kéo dài từ dãy Tam Điệp tới dãy Bạch Mã ở phía Nam
hẹp ngang
Ý nghĩa
Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại
Là cửa ngõ hành lang Đông - Tây của tiểu vùng sông Mê Kông
Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam
Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của Bắc Bộ
Vinh là hạt nhân phát triển vùng
Huế là trung tâm du lịch quốc gia
Thanh Hóa là trung tâm lớn nhất phía Bắc
Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm lớn nhất vùng
Vùng trung du và miền núi Bắc
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
Gồm 15 tỉnh: Đông Bắc có 11 tỉnh và Tây Bắc có 4 tỉnh
Thuận lợi
Hợp tác phát triển kinh tế trong và ngoài nước
Phát triển kinh tế biển
Giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Tring Bộ và Vinh Bắc Bộ
Khó khăn
An ninh - quốc phòng biên giới
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Khó khăn
Địa hình chia cắt mạnh => giao thông, sản xuất
Khí hậu diễn biến thất thường: mưa đá, băng giá, sương muối
Khoáng sản nhiều nhưng trữ lượng nhỏ, khó khai thác
Phá rừng, sạt lở, lũ quét, suy thoái môi trường
Sự phân hóa
Đông Bắc
Hướng núi hình cánh cung (4 cánh cung)
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
Khoáng sản phong phú: than đã, sắt, chì - kẽm, thiếc, ...
Núi trung bình và núi thấp
Thế mạnh trồng rừng, du lịch, trồng cây công nghiệp - dược liệu - rau quả cận nhiệt và ôn đới
Tây Bắc
Núi cao hiểm trở, chia cắt mạnh
Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam
Khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông ngắn và ấm hơn Đông Bắc
Thế mạnh thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc
Địa hình
Địa hình đa dạng: núi cao, núi trung bình, núi thấp và trung du
Vùng trung du, địa hình đồi bát up => thuận lợi phát triển kinh tế
Là vùng có địa hình cao nhất cả nước
Dân cư, xã hội
Đông Bắc có trình độ phát triển cao hơn Tây Bắc
Chất lượng cuộc sống gần dây được nâng cao
Các dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp
Mặt độ dân số và trình độ đô thị hóa còn thấp
Nhiều dân tộc thiểu số: Dao, Thái, Mông, Mường, ...
Có nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa độc đáo
Tình hình phát triển kinh tế
Dịch vụ
Giao thông vận tải: cảng biển, quốc lộ, cao tốc đang đầu tư
Thương mại: trao đổi với Trung Quốc khá hiệu quả, tuy nhiên đang mất dần tính hiệu quả
Tiêu chuẩn của Trung Quốc tăng lên
Chất lượng sản phẩm giữ nguyên / đi xuống
Du lịch: trở thành ngành quan trọng, nhiều tài nguyên
Nông nghiệp
Cây đặc sản: cây ăn quả, dược liệu,...
Lâm nghiệp
Trồng lúa, cây công nghiệp lâu năm lâu nhất cả nước
Chăn nuôi trâu bò, lợn
Thế mạnh: khí hậu, địa hình, đất
Thủy sản ven biển
Công nghiệp
Ngành chính; năng lượng, chế biến, hóa chất
Nhà máy: Sơn La, Hòa Bình, Lâm Thao, ...
Tài nguyên: khoáng sản, thủy năng
Trung tâm công nghiệp: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long
Khó khăn
Thiên tai
Cơ sở hạ tầng còn thô sơ
Tiêu chuẩn thị trường tăng cao
Đồng bằng Sông Hồng
Vị trí địa lý và lãnh thổ
Tiếp giáp
Bắc Trung Bộ
Vịnh bắc Bộ
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đảo Bạch Long Vĩ
Đảo Cát Bà
Ý nghĩa
Thuận lợi trao đổi hàng hóa với các nước khác
Điệu kiên thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nguồn nước phong phú, dồi dào
Khoáng sản: vật liệu xây dựng, than nâu, khí tự nhiên
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
Biển: thủy hải sản, du lịch
Đất phù sa => tài nguyên quan trọng nhất
Thuận lợi
Thâm canh, tăng vụ, trồng cây ưa lạnh
Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Khó khăn
ít tài nguyên khoáng sản
Thiên tai: bão lũ, hạn hán
Dân cư
Kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất
Đô thị lâu đời
Đông dân, mặt độ dân số cao nhất cả nước
Thuận lợi
Lao động dồi dào, có kinh nghiêm, trình độ
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
Khó khăn
Thất nghiệp, thiếu việc làm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm
Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
Tình hình phát triển kinh tế
Công nghiệp
Sản phẩm chính: dệt may, thực phẩm, cơ khí, luyện kim, điện tử, ...
Các trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh
Tỉ trọng tăng
Khó khăn: thiếu vốn, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, công nghệ lạc hậu, thiếu lao động lành nghề
Dịch vụ
Tỉ trọng tăng cao
Ngành chính: du lịch, thương mại, giao thông vận tải
Các trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh
Khó khăn: thiếu vốn, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, thiếu nhân lực chất lượng cao, quy hoạch chưa hợp lí
Nông nghiệp
Là vùng sản xuất rau vụ đông, lợn lớn nhất cả nước
Vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn thứ 2 cả nước
Tỉ trọng giảm nhanh
Khó khăn: thiên tai, thị trường biến động, sản xuất manh mún, ô nhiễm, thiếu vốn, ...
Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất
Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long là tam giác kinh tế mạnh của vùng
Vùng kinh tế trọng điểm: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên, lao động của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Vị trí và giới hạn lãnh thổ
Tiếp giáp
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Bắc Trung Bộ
Biển Đông
Giới hạn: từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
Ý nghĩa
Thuận lợi
Cầu nối các vùng kinh tế: Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Cửa ngõ đi ra biển: Tây Nguyên, Lào, Cam-pu-chia
Khó khăn
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Khó khăn
Thiên tai: hạn hán, bão lũ, sa mạc hóa
Một số môi trường vùng núi, ven biển bị suy thoái
Đồng bằng bị chia cắt, kém phì nhiêu
Giải pháp
Đầu tư phát triển thủy lợi, hồ chứa nước
Đầu tư khoa học khí tượng, cơ sở hạ tầng cho dự báo thời tiết
Bảo vệ, trồng rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ
Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài => ảnh hưởng bão và hội tụ nhiệt đới
Đồng bằng hẹp, bị chia cắt, sông ngắn và dốc, mưa tập trung vào thời kì có bão => lũ quét và ngập sâu
Mạng lưới dân cư, đô thị, cơ sở hạ tầng tập trung ven biển => thiệt hại lớn khi có bão
Ninh Thuận, Bình Thuận mưa rất ít => sa mạc hóa
Thuận lợi
Núi đâm sát ra biển hình thành nhiều vùng vịnh => xây dựng hải cảng
Ven biển trồng lúa, hoa màu
Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng => phát triển công nghiệp
Miền gò đồi phía Tây phát triển chăn nuôi gia súc lớn
Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa to lớn về mặt quốc phòng, an ninh
Khí hậu khô, nắng, sông ngòi ngắn => Phát triển nghề làm muối (Cà Ná, Sa Huỳnh)
Nhiều bãi tôm cá => phát triển kinh tế biển
Tài nguyên rừng: gỗ, lâm sản quý
Dân cư
Thuận lợi
Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm phòng chống thiên tai, đánh bắt thủy hải sản
Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn
Biển Sầm Sơn, biển Cửa Lò
Huế, Hội An
Khó khăn
Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn, đặc biệt là dân tộc phía Tây
Là vùng thưa dân, mức sông dân cư nhìn chung còn thấp
Tình hình phát triển kinh tế
Dịch vụ
Thành phố ven biển: đầu mối giao thông thủy bộ, xuất khẩu hàng hóa Tây Nguyên
Du lịch là thế mạnh của vùng
Vận tải trung chuyển Bắc - Nam
Công nghiệp
Giá trị sản xuất còn nhỏ, tỉ trọng thấp
Công nghiệp khai khoáng và vật liệu xây dựng là quan trọng nhất
Các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết
Nông nghiệp
Ngư nghiệp
Là thế mạnh nổi bật, có các vũng vịnh, ngư trường
Sản phẩm cá, tôm xuất khẩu
Nghề làm muối, chế biến thủy sản khá phát triển
Lương thực
Sản xuất khó khăn do đồng bằng nhỏ, thiếu nước, bão lụt
Các trung tâm kinh tế - vùng kinh tế trọng điểm
Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
Đà Nẵng là trung tâm kinh tế lớn
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng