Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Brom image - Coggle Diagram
Brom
So sánh tính chất của Brom và các halogen khác
Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2:
Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kế cả vàng và platin . Clo, Brom và Iot tác dụng với một số kim loại.
Tính khử của axit tăng dần theo chiều:
HF < HCl < HBr < HI
Ứng Dụng
Sử dụng làm thuốc trừ sinh vật gây hại, diệu sâu bỏ và diệt cả các loài gậm nhấm.
Dùng làm phụ gia xăng dầu.
Được sử dụng như một chất chống cháy
Được sử dụng trong dược phẩm, sản xuất thuốc nhuộm, mực in và làm thuốc hiện hình trong nghề ảnh
Các hợp chất bromua dạng lỏng được sử dụng làm dung dịch khoan ở những giếng khoan sâu và có áp suất cao
Khử trùng
Tính chất hóa học của Brom
Brom tác dụng với nước
Khi tan trong nước, 1 phần Brom phản ứng rất chậm với nước tạo thành axit HBr và axit HBrO, đây là phản ứng thuận nghịch.
Br2 + H2O ⇌ HBr + HBrO
Brom tác dụng với H2
Tính khử của Br2, HBr
Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl
Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
Brom tác dụng với kim loại
Brom tác dụng trực tiếp với nhiều kim loại và các phản ứng đều tỏa ra lượng nhiệt lớn
Khi đun nóng, Brom oxi hoá được nhiều kim loại và tạo ra muối tương ứng
Điều chế Brom.
Nguồn chính để điều chế brom là nước biển.
Điều chế brom dựa trên sự oxi hóa ion Br-, chất oxi hóa là clo.