Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 7: Câu lệnh lặp, Câu lệnh lặp – một lệnh hay nhiều lệnh - Coggle…
Bài 7: Câu lệnh lặp
4 Ví dụ về câu lệnh lặp
-
Trong đó:
- Biến đếm là biến kiểu nguyên
- Giá trị đầu, giá trị cuối là các giá trị nguyên
- For, to, do là các từ khóa
Lưu ý
- Câu lệnh không làm thay đổi giá trị của biến đếm
- Giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối
- Nếu câu lệnh nhiều hơn một lệnh thì phải đặt trong cặp Begin … end
-
-
Thuật toán:
- B2: SUM ←SUM + I; I← I + 1.
- B3: nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán.
-
-
- Xét ví dụ: tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên, tức là tính:
S = 1 + 2 + 3 + … + 100
Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là 1 vòng lặp. số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối – giá trị đầu + 1
-
-
- Biến đếm phải là kiểu nguyên. Ban đầu sẽ có giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp biến đếm tự động tăng cho đến khi băng giá trị cuối.
Ví dụ : để in 1 chữ ″O″ trên màn hình, nếu in chữ ″O″ nhiều lần ta sẽ thu được hình ảnh quả trứng rơi từ trên xuống
.
- Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp
Ví dụ 1: chương tình sau đây sẽ tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím
Ví dụ 2: ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên, đọc là N giai thừa.N! = 1.2.3…N
- Câu lệnh lặp – một lệnh hay nhiều lệnh