Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH, Nguyễn Thị Kim Loan - DH20DUO01 -…
CHƯƠNG 6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
MỞ ĐẦU
Người đặt cơ sở là nhà bác học LJ.Gay Lussac.
Phương pháp chuẩn độ thể tích là phân tích định lượng trong đó chủ yếu là sự đo chính xác thể tích của dung dịch có nồng độ xác định cần thiết để phản ứng hoàn toàn với chất phân tích.
Được sử dụng rộng rãi trong phân tích vì nhanh chóng và đơn giản.
MỘT VÀI KHÁI NIỆM CHUNG
Định nghĩa
Điểm tương đương
Chuẩn độ đạt đến điểm tương đương là khi tại điểm đó lượng chất chuẩn thêm vào tương đương hóa học với lượng chất phân tích có trong mẫu.
Là một điểm lý thuyết, không thể xác định bằng thực nghiệm.
Điểm kết thúc
Là thường điểm gây ra sự biến đổi tính chất vật lý hay sự đổi màu của chất chỉ thị
Thường có sự sai biệt về thể tích hay KL giữa điểm tương đương và điểm kết thúc, gọi là sai số trong chuẩn độ, được xác định:
Et = Veq - Vfin.
Chất chuẩn hóa học bậc một
Hợp chất có độ tinh khiết cao được dùng làm chất gốc.
Một chất chuẩn phải đạt các tiêu chuẩn sau
Độ tinh khiết cao hơn 99,95%.
Tính ổn định trong không khí.
Không có nước hydrat hóa.
Tính tan tốt.
KL phân tử tương đối cao.
Chất chuẩn hóa học bậc 2
Hợp chất có độ tinh khiết phải xác định bằng phân tích hóa học.
Các dung dịch chuẩn
Là một thuốc thử có nồng độ biết trước được dùng để chuẩn độ trong các phương pháp phân tích thể tích.
Điều kiện của một dung dịch chuẩn
Đủ bền.
Tác dụng nhanh.
Phản ứng phải hoàn toàn để đạt đến điểm kết thúc.
Phương pháp xác định nồng độ của một dung dịch chuẩn
Phương pháp phân tích thể tích chính xác khi nồng độ của dung dịch chuẩn chính xác.
Phương pháp trực tiếp: Lượng cân chính xác chất chuẩn hóa học bậc 1 được hòa tan trong một dung môi thích hợp và pha loãng trong bình định mức đến thể tích chính xác.
Phương pháp so với mẫu: Dung dịch được làm chuẩn được so sánh bằng cách chuẩn độ với
Một KL chất chuẩn hóa học sơ cấp.
Một KL chất chuẩn hóa học thứ cấp.
Một thể tích của một dung dịch chuẩn khác.
Cách biểu thị nồng độ của dung dịch chuẩn
Được biểu thị là nồng độ mol và nồng độ đương lượng.
Nồng độ mol cho biết số mol của thuốc thử trong 1 lít dung dịch.
Nồng độ đương lượng biểu thị số đương lượng gam của thuốc thử có trong 1 lít dung dịch.
Các phương pháp xác định điểm tương đương
Chất chỉ thị hóa học
Chỉ thị nội
Chỉ thị màu.
Chỉ thị tủa.
Chỉ thị tạo huỳnh quang.
Chỉ thị ngoại
Một chất.
Hai chất.
Nhiều chất.
Chỉ thị hóa lý
:Đo sự đổi màu bằng phương pháp quang phổ, phương pháp điện hóa.
PHÂN LOẠI
Phương pháp trung hòa
Để định lượng các acid, base và một số muối trong môi trương là nước hay khan. Dựa trên sự trao đổi ion H+.
Phương pháp oxy hóa - khử
Dựa trên phản ứng oxy hóa - khử tương ứng với sự trao đổi electron giữa hai chất: một chất cho một hay nhiều electron, chất thứ hai nhận electron.
Phương pháp kết tủa
Căn cứ trên phản ứng giữa chất cần định lượng với thuốc thử tạo ra hợp chất ít tan.
Phương pháp tạo phức
Dựa trên phản ứng tạo thành phức chất.
KỸ THUẬT CHUẨN ĐỘ
Phương pháp trực tiếp
Chuẩn độ trực tiếp
Phương pháp chuẩn độ đơn giản nhất là từ buret đã hiệu chỉnh chính xác.
Thường được dùng để định lượng một acid hay một base hay ngược lại.
Chuẩn độ ngược hay chuẩn độ thừa trừ
Áp dụng trong trường hợp không thể thực hiện chuẩn độ trực tiếp
Chuẩn độ gián tiếp
Dùng phương pháp này khi chất cần định lượng không phản ứng với dung dịch chuẩn nên cần có một chất trung gian.
DỤNG CỤ DÙNG TRONG CHUẨN ĐỘ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH
Dụng cụ chứa
Bình nón.
Becher đựng mẫu.
Dụng cụ khắc độ
Ống đong.
Pipet khắc độ.
Dùng để lấy một thể tích dung dịch gần đúng.
Dụng cụ chính xác
Pipet chính xác một vạch, pipet hai vạch.
Buret.
Bình định mức.
Dụng cụ chính xác bằng thủy tinh
Loại A
Loại B: Sai số trong đo lường thường nhỏ hơn 2%.
CÁCH TÍNH KẾT QUẢ
Trường hợp dùng nồng độ đương lượng
VA x NA = VB x NB.
P(g/l) = NA x EA.
C% = (NA x EA) / mgA x 100.
Nguyễn Thị Kim Loan - DH20DUO01