Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỔNG KẾT CHƯƠNG 6 - Coggle Diagram
TỔNG KẾT CHƯƠNG 6
ANKEN
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Có 3 loại : phản ứng cộng , trùng hợp , oxi hóa . Trong phân tử anken 1π kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
-
Ở điều kiện thường, các anken từ C2->C4 ở dạng khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn
ĐIỀU CHẾ
Trong phòng TN, etilen được điều chế từ ancol etylic
Trong công nghiệp, các anken được điều chế từ ankan
ỨNG DỤNG
Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước, ... dùng cho nhiều mục đích khác nhau.
Chuyển hoá etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.
Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol, anđehit axetic, ...
ĐỒNG ĐẰNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
Đồng phân hình học
-
Nếu mỗi C mang liên kết đôi dính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau là đồng phân cis và trans.
Danh pháp
Tên thông thường của một số ít anken lấy tên từ ankan tương ứng, nhưng đổi hậu tố an thành ilen.
-
-
Đồng đẳng
-
-
-
Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
ANKAN
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Gồm : phản ứng thế , phản ứng tách, phản ứng oxi hóa ( đốt cháy).
ĐIỀU CHẾ
Trong công nghiệp, metan và các đồng đẳng được lấy từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và dầu mỏ.
Trong phòng thí nghiệm, ankan được điều chế bằng cách nung muối natri của axit cacboxylic với vôi tôi xút.
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ankan là những chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
ỨNG DỤNG
-
Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi.
ĐỒNG ĐẰNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
-
-
Đồng đẳng
-
-
-
Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
ANKADIEN
-
-
Phân loại
-
Đien mạch hở, công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 3), được gọi là ankađien.
Hiđrocacbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi C=C gọi là đien, có 3 liên kết đôi C=C gọi là trien, ... Chúng được gọi chung là polien.