Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHUẦN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN GIÁO DỤC TH PHỔ THÔNG - Coggle Diagram
CHUẦN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN GIÁO DỤC TH PHỔ THÔNG
CÁCH SỬ DỤNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Căn cứ vào các mức và có minh chứng cụ thể
Dựa trên phẩm chất, năng lực, quá trình trong từng điều kiện
Khách quan, toàn diện, công bằng, dân chủ :
Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả
Quy trình đánh giá
Cơ sở giáo dục phổ thông lấy ý kiến cảu đồng nghiệp
Người đứng đầu đánh giá và báo cáo kết quả
Giáo viên tự đánh giá
Xếp loại kết quả
Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Người đứng đầu đánh giá
Rút ngắn chu kỳ đánh giá khi được sự đồng ý
Giáo viên tự đánh giá
Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
Tiêu chuẩn lựa chọn
Có chuyên môn nghiệp vụ trong giáo dục
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ
Đạt mức Khá trở lên
Có nguyện vọng trở thành giáo viên CSGDPT cốt cán
5 năm kinh nghiệm
Quy trình lựa chọn
Cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn đề xuất và báo cáo
Giám đốc sở lực chọn và phê duyệt; báo cáo lên cáp trên
Trưởng phòng lựa chọn, phê duyệt và báo cáo lên cấp trên
QUY ĐỊNH CHUNG
Khái niệm
Tiêu chí
Yêu cầu về phẩm chất, năng lực từng thành phần
Tiêu chuẩn
Yêu cầu về năng lực, phẩm chất từng lĩnh vựd
Học liệu số
Tài liệu, dữ liệu, thông tin, tài nguyên phục vụ việc dạy, học
Minh chứng
Bằng chứng để xác nhận khách quan mức độ đạt
Mức của tiêu chí
Cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất và năng lực
Mức khá: Tự học, tự rèn luyện, có khả năng đôi mới
Mức tốt: có ảnh hưởng tới các đối tượng trong việc thực hiện giáo dục
Mức đạt: tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao
Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
Có phẩm chất đạo đức tốt, hiểu biết về giáo dục, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ...
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
Hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được
Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Xác định mức độ đạt theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Năng lực
Khả năng thực hiện nhiệm vụ, công việc
Phẩm chất
Tư tưởng, đạo đức, lối sống
Mục đích ban hành quy định
Làm căn cứ để giáo viên tự đánh giá phẩm chất, năng lực
Làm căn cứ để cơ quan quản lí nhà nước nghiên cứu, xây dựng
Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển phẩm chất, năng lực
Làm căn cứ để cơ sở giáo dục đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Phẩm chất nhà giáo
Đạo đức nhà giáo
Phong cách nhà giáo
Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
Phát triển chuyên môn bản thân
Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh
Tư vấn và hỗ trợ học sinh
Xây dựng môi trường giáo dục
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
Xây dựng văn hóa nhà trường
Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Phối hợp giữa các đơn vị thực hiện dạy học
Phối hợp giữa các đơn vị thực hiện giáo dục
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác giữa phụ huynh và các bên liên quan
Sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ trong dạy
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị trong dạy học
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
Trách nhiệm của cơ sở GDPT
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện; cập nhật và báo cáo lên cấp trên
Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo giáo viên
Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo