Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC - LÊNIN, CHƯƠNG 2…
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHÍNH TRỊ KINH TẾ MÁC - LÊNIN
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài,chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ mang tính bản chất
Phương pháp logíc kết hợp với lịch sử
Quan sát thống kê, phân tích tổng hợp,quy nạp diễn dịch, hệ thống hóa, mô hình hóa...
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mục đích nghiên cứu của chính trị kinh tế Mác - Lênin
Nhằm tìm ra những quy luật kinh tế ( QLKT)
chi phối sự vận động và phát triển của PTSX
Nhằm phát hiện ra các QLKT chi phối các quan hệ giữa người với trong sản xuất và trao đổi
Giúp cho các chủ trong xã hội vận các quy luật ấy nhằm tạo động lực cho con người không ngừng sáng tạo, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
Quy luật kinh tế
Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản, khách quan lặp đi lặp lại của các hiện tượng của quá trình kinh tế
Chính sách kinh tế : chủ quan
Quy luật kinh tế : khách quan
GIAI ĐOẠN THỜI KỲ ĐẦU
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
:xác định lưu thông là đối tưởng nghiên cứu
CHỦ NGHĨA TRỌNG NÔNG
:coi nông nghiệp là đối tượng
KTCT TƯ SẢN CỔ ĐIỂN ANH:
xác định nguồn gốc của cải và sự giàu có của các dân tộc làm đối tượng nghiên cứu.
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
Đối tượng:Là các quan hệ của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định,
CHỨC NĂNG CỦA NGHIÊN CỨU CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
Chức năng nhận thức
Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
Chỉ ra sự tác động của quan hệ sản xuất với lực lượng sản và kiến trúc thượng tần
Tìm ra các quy luật kinh tế
Chức năng tư tưởng
Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
Là vũ khí tư tưởng của giai cấp công và nhân dân lao trong công cuộc xây CNXH
Chức năng phương pháp luận
Nhận diện sâu hơn nội hàm khoa của các khái niệm, phạm trù của các khoa học kinh tế
Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau.
CHƯƠNG 2: I. LÝ LUẬN CỦA CÁC MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
SẢN XUẤT HÀNG HÓA
KHÁI NIỆM
:là kiểu tổ chức kinh tế -xã hội mà sản phẩm do lao động tạo ra là nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường ,nhằm thỏa mãn nhu cầu của người khác,của xã hội
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI SXHH:
Phân công lao động xã hội
Là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành,các lĩnh vực sản xuất khác nhau
Là cơ sở của sản xuất và trao đổi
Tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành ngành,nghề khác nhau.
Các loại phân công lao động xã hội
Phân công lao động các biệt
Phân công chung
Sự tách biệt tương đối về kinh tế
Những người sản xuất độc lập với nhau, khác nhau về lợi ích
Tách biệt sở hữu
Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể
Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
Lao động trừu tượng
Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể hình thức cụ thể của nố:đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất về cơ bắp,thần kinh,trí óc.
HÀNG HÓA
*KHÁI NIỆM
:*Là sản phẩm của lao động ,có thể thỏa mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi ,mua bán
Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa
Là công dụng của vật phẩm,có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Đặc trưng
Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cáu thanh nên sản phẩm đó quy định
Khi sản xuất phát triển,KH CN tiên tiến côn người phát hiện và phong phú các giá trị sử dụng của hàng hóa
Nhằm đáp ứng của nhu cầu ,người sản xuất ngày càng chú ý chăm lo đến sản phẩm của mình
Giá trị của hàng hóa
Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hành hóa
Đặc trưng
Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất,trao đổi hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị:giá trị là nội dung,là cơ sở trao đổi
Lượng giá trị
Lượng GT hàng hóa:nhiều hay ít là do lượng lao động hao phí để sx ra hàng hóa đó quyết định
Thước đo lượng GT:lượng lao động được xác định bằng TGLĐXHCT
Chất GT hàng hóa:là lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
Các nhân tố ảnh hưởng
Năng xuất lao động
Lao động giản đơn và lao động phức tạp
TIỀN
Bản chất
Tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt,là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa ,là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa
Chức năng
Phương tiện lưu thông
Thước đo GT
Tiền tệ quốc tế
Phương tiện cất giữ
Phương tiện thanh toán
Các hình thái giá trị
HTGT Đầy đủ,mở rộng
HTGT chung
HTGT Giản đơn,Ngẫu nhiên
HT Tiền tệ
DỊCH VỤ VÀ QUAN HỆ TRAO ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP MỘT SỐ YẾU TỐ KHÁC HÀNG HÓA THÔNG THƯỜNG Ở ĐIỀU KIỆN NGÀY NAY
QUAN HỆ TRAO ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP MỘT SỐ YẾU TỐ KHÁC HÀNG HÓA THÔNG THƯỜNG Ở ĐIỀU KIỆN NGÀY NAY
Quan hệ trong mua bán chứng khoán,chứng quyền và một số giấy tờ có giá trị
Quan hệ trong trường hợp trao đổi quyền sử dụng đất đai
Quan hệ trong trao đổi thương hiệu(danh tiếng)
Dịch vụ
Là một loại hàng hóa,nhưng đó là loại hàng hóa vô hình
mối quan hệ giữa 2 thuốc tính
Tính mâu thuẫn
Tính thống nhất
2 thuộc tính làm tiền đề cho nhau cùng tồn tại trong 1 hàng hóa
2 thuộc tính là 2 mặt đối lập nằm ngay bên trong hàng hóa
Chức năng thực tiễn
Vận dụng các quy luật kinh tế vào trong thực tiễn hoạt lao động cũng quản trị quốc gia của mình
Tạo động lực để thúc đẩy từng cá và toàn xã hội không ngừng sáng tạo
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC- LÊNIN
1
2
3
1
2
3
4
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
GTHH=C+V+M
Họ và tên:Phạm Thị Mỹ
Đ21KE1
1
2
3
4