Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG PHAN BỘI CHÂU - Coggle Diagram
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
PHAN BỘI CHÂU
Tác giả
a. Tiểu sử
Phan Bội Châu (1867 – 1940) vốn tên là Phan Văn San, hiệu là Sào Nam.
Ông sinh ra tại huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Nổi tiếng thông minh từ nhỏ, sớm nung nấu con đường cứu nước theo tư tưởng mới.
Năm 1904 ông cùng hơn 20 đồng chí khác lập Duy Tân hội chống Pháp.
Năm 1905 thực hiện phong trào Đông Du, thành lập Việt Nam phục hội năm 1912.
Năm 1925 ông bị thực dân Pháp bắt cóc và xử án tù chung thân.
b. Sự nghiệp sáng tác
Phong cách sáng tác
Văn chương ông có hình thức cổ điển nhưng vẫn mới mẻ.
Đó là vũ khí để tuyên truyền cổ động, thơ văn ông đã làm rung động biết bao con tim yêu nước.
Tác phẩm chính
“Việt Nam vong quốc sử”,
“Hải ngoại huyết thư”,
“Ngục trung thư”,
“Trùng Quang tâm sử”,
“Phan Sào Nam văn tập”,
“Phan Bội Châu niên biểu”,....
Tác phẩm
a Hoàn cảnh sáng tác
Bài thơ được sáng tác vào năm 1905 trước lúc tác giả sang Nhật Bản tìm một con đường cứu nước mới, ông làm bài thơ này để giã từ bè bạn, đồng chí.
b. Nội dung chính
Bài thơ khắc họa vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng những năm đầu thế kỉ XX, với tư tưởng mới mẻ táo bạo, bầu nhiệt huyết sôi nổi và khát vọng cháy bỏng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước.
c. Bố cục: 2 phần
Phần 1 (4 câu đầu): Quan niệm mới về chí làm trai, cùng ý thức của cái tôi đầy trách nhiệm.
Phần 2 (còn lại): Ý thức được nỗi nhục mất nước, sự lỗi thời của nền học vấn cũ, đồng thời thể hiện khát vọng hăm hở, dấn thân trên hành trình cứu nước.
Tìm hiểu chi tiết.
a. Hai câu đề
Chí làm trai phải lạ trên đời.
Lạ là lý tưởng, khác vọng sống tích cực.
Mưu đồ việc kinh thiên động địa.
Không chịu khuất phục số phận, hoàn cảnh.
Làm nên sự nghiệp lớn, ngang tàng, ngạo nghễ.
Lí tưởng người chí sĩ cách mạng yêu nước.
b. Hai câu thực
Chí làm trai gắn ý thức cái tôi công nhận.
Tình thần trắc nghiệm trước cuộc đời.
Câu hỏi nghi vấn khẳng định khát vọng sống cống hiến.
c. Hai câu luận
Quyết tâm lưu biệt góp thân mình cho đất nước.
Thái độ hàm hở, tự tin, quyết tâm.
Hình ảnh lang mạng, hào hùng, giàu chất sử thi.
d. Hai câu kết.
Nỗi đau mất nước.
Chí làm trai gắn liền với sự tồn vong của đất nước.
Sách vở Thánh hiền cũng không giúp được gì khi nước mất.
Ý tưởng hết sức táo bạo.
Tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ.
Nguyễn Văn Điều
11a7
Tổng kết
a. Nội dung
Lý tưởng yêu nước cao cả, nhiệt huyết, sôi sục
Tư thế đẹp đẽ và khát vọng lên đường cháy bỏng của chí sĩ cách mạng
b. Nghệ thuật.
Thể thơ thất ngôn bát cú luật bằng
Hình ảnh sinh động vá sức truyền tải cao.
Bài thơ mang một giọng điệu rất riêng: hăm hở, đầy nhiệt huyết.
Ngôn ngữ thơ bình dị mà có sức lay động mạnh mẽ.