Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG - Coggle Diagram
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
LỊCH SỬ
NGUYÊN TẮC
định luật thành phần không đổi
và định luật đương lượng
PHÂN LOẠI
Phương pháp tách
1.1. Phương pháp xác định trọng lượng tro
.1.2. Phương pháp tác
1.3. Phương pháp điện trọng lượng (Electrogravimetry)
.2. Phương pháp làm bay hơi (phương pháp cất)
2.1. Phương pháp trực tiếp
2.2. Phương pháp gián tiếp
Phương pháp làm kết tủa
Dạng kết tủa: Dạng tạo thành khi cho chất cần phân tích tác dụng với thuốc thử
thích hợp.
Dạng cân: Dạng tạo thành sau khi được xử lý bằng nhiệt (sấy và nung) được
cân để xác định hàm lượng.
ĐẶC ĐIỂM
CÁCH TÍNH KẾT QUẢ
Hàm lượng phần trăm của A =(khối lượng của A / khối lượng của mẫu)× 100%
Phương pháp cất hay tách
C%(A)= (P/a)x100
Phương pháp làm kết tủa
.6. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
BẰNG CÁCH TẠO TỦA
.1. Xác định lượng mẫu
1.1. Đối với kết tủa dạng tinh thể
1.2 . Đối với kết tủa dạng vô định hình
1.3. Chuyển mẫu về dạng hòa tan
Thuốc thử
2.1. Thuốc thử vô cơ
2.2. Thuốc thử hữu cơ
Sự kết tủa
3.1. Các yêu cầu đối với dạng tủa và dạng cân
Dạng tủa - Tủa phải có độ tan nhỏ để tủa được hoàn toàn.- Có độ tinh khiết cao, ít hấp thụ hay lẫn chất bẩn.- Tủa cần có tinh thể lớn để ít bị tan trong quá trình lọc, rửa.- Tủa phải chuyển sang dạng cân một cách dễ dàng và hoàn toàn.
Dạng cân- Dạng cân phải bền với môi trường, không bị hút ẩm, không bị phá hủy.- Phải có công thức xác định để tính F đúng.- Thừa số chuyển F ứng với dạng cân càng nhỏ càng tốt.
3.2. Chọn thuốc thử và lượng thuốc thử
Yêu cầu chọn thuốc thử
Lượng thuốc thử
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình kết tủa
3.4 . Tạo kết tủa
.4. Lọc và rửa tủa
Lọc rửa
Rửa tủa
Sấy và nung
Cân
ỨNG DỤNG
Xác định nước kết tinh và hút ẩm
Xác định hàm lượng Ba2+ hay 𝐒𝐎𝟒
𝟐−
2.1. Nguyên tắc
2.2. Cách tiến hành
Định lượng clorid, bromid và iodid
3.1. Nguyên tắc
3.2. Cách tiến hành
3.3. Nhận xét