Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
G L U C I D - Coggle Diagram
G
L
U
C
I
D
Cân bằng GLUCOSE Huyết
Cung cấp: Từ thức ăn, tân tạo glucose, phân hủy glycogen
Tiêu thụ: tạo năng lượng, tổng hợp glycogen, tổng hợp lipid, protid, thải qua thận
Vai trò Glucid: cung cấp glucose máu, nguyên liệu tạo năng lượng cho cơ thể tham gia cấu tạo cấu trúc cơ thể ADN, ARN, màng tế bào,..
chuyển hóa glucid cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình chuyển hóa các chất khác.
Điều hòa: mức glucose máu ổn định 80-120 mg%
Hệ thần kinh: Nhóm tế bào A hấp thu glucose theo qui luật thẩm thấu khi glucose < 80 mg% tăng tiết các hormon adrenalin, glucagon, ACTH,LMH làm tăng đường huyết. Nhóm B nhờ vào insulin.
Hệ nội tiết: 2 hệ thống hormon vai trò đối lập nhau
Giảm: hormon insulin
Tăng khả năng thấm ion K+ và P
Tăng hexokinase, tăng glucose --> G6P, tăng hấp thụ vào tế bào , tăng tính thấm của màng với glucose
Hoạt hóa men glycogen synthetase tăng tổng hợp glycogen tế bào
Ức chế men G6P giảm chuyển hóa G6P --> Glucose, giảm glucose đi vào máu.
Ức chế tân tạo glucose từ lipid và protid
Tăng : hormon corticotropin, thyrotropin,GH,glucocorticoid,adrenalin,nor- adernalin, thyroxin, glucagon,...
Tăng tạo glucose từ protid, lipid
Tăng phân hủy glycogen tăng phóng thích glucose ra máu
Gan: tổng hợp glycogen dự trữ và phân hủy glycogen để tạo glucose trong máu khi cần thiết. Tái tạo glucose từ acid lactic, tân tạo gucose từ protid và lipid. vai trò của gan duy trì máu ổn định 5-6 giờ
Rối loạn chuyển hóa glucid
(khâu tiêu hóa, khâu chuyển hóa, khâu điều hòa sử dụng)
Giảm glucose huyết và bệnh lý hạn đường huyết
Nguyên nhân
Do rối loạn điều hòa cân bằng glucose máu
rối loạn tăng insulin chức năng
(sau cắt bỏ dạ dày, nhạy cảm leucin,...)
Rối loạn thiểu năng các tuyến nội tiết(tuyến yên, vỏ thượng thận,...)
rối loạn yếu tố thần kinh( cường phó giao cảm, ức chế giao cảm )
Do tăng tiêu thụ Glucid
Tăng sử dụng quá mức glucose (trong u tế bào beta tụy)
do mất nhiều ở thận, rối loạn quá trình
phosphoryl hóa ở tế bào ống thận
do tăng quá trình oxy hóa trong tế bào
( sốt, lạnh run, lao động gắng sức,...)
Do giảm cung cấp glucid
kém hấp thu ở ruột
giảm diện hấp thu như cắt ruột
giảm quá trình phosphoryl
thiếu men tiêu hóa glucid
đói lâu ngày
Rối loạn khả năng dữ trữ
và chuyển hóa trung gian
thiếu men tổng hợp glycogen
bệnh lý ở gan (xơ gan, viêm gan)
bệnh ứ glycogen do thiếu men giáng hóa
thiếu men galactose 1- uridin transferase.
thiếu men fructose 1 phosphat aldolase
giảm quá trình tan tạo glucose trên cơ địa,suy dinh dưỡng thể Kwashiokor
Do các trường hợp khác
thuốc đái tháo đường, thuốc lợi tiểu thiazid,h
thuốc động kinh sử dụng không đúng các
nhiễm độc rượu, nghiện thuốc lá,...
Cơ chế bệnh sinh
:hạ đường huyết: tế bào não chỉ sử dụng được nguồn glucose trực tiếp từ tuần hoàn,hấp thu theo quy luật thẩm thấu không qua tác dụng của insulin,khi glucose máu thấp tế bào não bị ảnh hưởng đầu tiên,ảnh hưởng trung tâm thần kinh thực vật rối loạn chức năng gây nên các triệu chứng lâm sàng của hạ đường huyết.
Định nghĩa
ở trẻ >24h: <40mg%
ở trẻ <24h(đủ tháng) : <30mg%
người lớn < 45mg%
<80 mg% kèm theo biểu hiện lâm sàng và khi đó là một cấp cứu nội khoa
ở trẻ <24h (thiếu tháng):<20mg%
Hậu quả
Giảm glucose máu não, thay đổi hành vi,co giật mệt mỏi,hoặc yếu, hoa mắt,chóng mặt bất tỉnh, nặng có thể tử vong
hệ thần kinh tự động gây ra: thay đổi sinh lý sâu sắc kích thích thần kinh giao cảm - thượng thậngây ra các triệu chứng tim nhanh,run rẩy, lo lắng, vã mồ hôi, đói và dị cảm.
Tăng Glucose máu
Nguyên nhân
Do hưng phấn hệ thần kinh giao cảm : tưc giận, hồi hộp,..
Do rối loạn giảm tiết insulin, tăng hoạt tính của insulinase, kháng
Do giảm tiêu thụ glucose ở tế bào(thiếu oxy, thiếu vit B1)
Yếu tố di truyền
Do tăng cung cấp ăn nhiều glucid
Hậu quả gây ra bệnh lí đái tháo đường
Phân loại
Đái tháo đường typ 2: Đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Đái tháo đường thứ phát
Đái tháo đường typ 1: Đái tháo đường phụ thuộc insulin
Đái tháo đường ở phụ nữ mang thai
Rối loạn dung nạp glucose
Cơ chế bệnh sinh
Rối loạn chuyển hóa lipid
thiếu năng lượng nên tăng huy động mỡ từ các tổ chức,
tăng thoái biến mỡ, tăng acetylcoA,giảm dự trữ lipid ở mô
Hậu quả tăng lipid máu,gây xơ vữa mạch máu, tăng ceton máu.
Rối loạn chuyển hóa protid
Hậu quả: tăng acid amin huyết, cân bằng nito âm tính
Tăng tiêu thụ protid để tân tạo glucose , giảm tổng hợp protid dự trữ,giảm vận chuyển acid amin, giảm tổng hợp protid tổ chức
Rối loạn chuyển hóa glucid
Giảm vận chuyển glucose vào tế bào
Giảm G6P, giảm dự trữ glycogen, giảm thoái biến glucose, giảm cấp năng lượng cơ thể, cung
giảm chuyển hóa glucose theo con đường pentose, giảm NADPH2.
Khái niệm:
tình trạng tăng glucose máu do giảm tiết hoặc giảm sử dụng insulin dẫn đến tiểu nhiều kèm nước tiểu có glucose.
Cơ chế biểu hiện các triệu chứng lâm sàng
Uống nhiều: tiểu nhiều gây mất nước và điện giải,kích thích trung tâm nhiều
khát tạo cảm giác khát và bệnh nhân uống nhiều
Ăn nhiều: Do tế bào không thể sử dụng được glucose nên thiếu năng lượng cho cơ thể hoạt động,
cơ thể luôn đói năng lượng kích thích trung tâm thèm ăn bênh nhân ăn nhiều
Tiểu nhiều và nước tiểu có glucose: do glucose trong máu vượt ngưỡng tái hấp thu của thận (180mg%),
tăng áp lực thẩm thấu, kéo nước từ tế bào về mô kẽ,
Gầy nhiều: không có năng lượng, không sử dụng được glucoso, kho dự trữ lipid protid cạn kiệt.bệnh nhân gầy nhiều và sụt cân nhanh.
Biến chứng Đái tháo đường
Biến chứng muộn
Xơ hóa mạch máu do thiểu dưỡng
tổn thương dây thần kinh dẫn đến rối loạn chức năng thần kinh
Biến chứng sớm
nhiễm toan do tăng ceton máu
hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu, hay do tăng thể ceton
Do suy kiệt giảm tạo kháng thể
mất nước gây rối loạn nước điện giải
nhiễm trùng máu