Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 6- Hoạt động hóa học - Coggle Diagram
Chương 6- Hoạt động hóa học
6.1 Kim loại phản ứng với oxy
Kim lại với oxygen phản ứng ra Kim Loại oxide
Các kim loại khác nhayu có cách phản ứng khác nhau
Li-Na-K-Rb-Cs-Fr phản ứng với oxy ở nhiệt độ thường.
Ví dụ: Magnasium+ Oxygen= Magnesium oxide; 2MG+ O2= 2MGO
6.2 Kim loại phản ứng với nước
Kim loại nhóm 1 phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
Kim loại phía dưới BTH phản ứng mạnh liệt hơn kim loại bên trên nhóm 1
VD: Magnesium+ Steam -> Magnesium Oxide+ hydrogen
Một vài kim loại phản ứng với nước nóng hoặc hơi nước nhưng không phản ứng với nước lạnh
Cu, Ag: không phản ứng
K-Na-Ba-Ca-Li:Phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Mg-Zn-Fe: Phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường,phản ứng được với hơi nước.
6.3 Phản ứng kim loại với acid loãng
Khi kim loại gặp acid loãng, kết quả là muối và hydrogen
VD: Magnesium +Hydrochloric acid = Magnesium chloride+ Hydrogen
Kim loại khác nhau có mức độ hoạt động khác nhau khi gặp acid
6.4 Dãy hoạt động hóa học
Dãy hoạt động hóa học là dãy chứa các kim loại hoạt động mạnh nhất ở phía trên.
K-Na-Ca-Al-Zn-Cr-Fe-Ni-Sn-Pb-H-Cu-Hg-Ag-Pt-Au
Từ trái sang phải, mức độ phản ứng và độ mạnh kim loại giảm
Những kim loại đứng trước H phản ứng được với acid loãng
6.5 Phản ứng thế
Kim loại hoạt động mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động kém hơn ra khỏi dung dịch muối
Các kim loại có thể được xác định bằng cách quan sát các phản ứng.
Thí nghiệm: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSo4: Cu lập tức bị sắt đẩy ra vì sắt mạnh hơn CU
6.6 Ứng dụng phản ứng thế
Phản ứng thermite là phản ứng thế được dùng để hàn đường ray
Phản ứng thế được dùng để tách kim loại ra khỏi quặng của nó