Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN VỚI MICROSOFT POWERPOINT - Coggle Diagram
CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG BÀI TRÌNH DIỄN VỚI MICROSOFT POWERPOINT
XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI TRÌNH DIỄN
Chèn Slide mới với thẻ Home
Chèn slide mới
Các tùy chọn khác khi thêm một slide
Duplicate Selected Slide:
thêm slide có nội dung, cấu trúc và định dạng giống slide đang chọn.
Slide from Outline:
thêm slide có nội dung được lấy từ các file dạng word (.doc, .docx) hoặc text (.rtf).
Reuse Slide:
thêm slide từ các slide ở những file khác nhau.
Chèn các đối tượng với thẻ Insert
Thêm vào đối tượng đồ họa
INSERT -> Illustrations:
Shapes:
các hình vẽ cơ bản
SmartArt:
biểu đồ cấu trúc tùy chỉnh
INSERT -> Images:
Pictures:
chèn hình ảnh được lữu trữ trong máy tính.
Online Pictures:
chèn hình ảnh từ mạng Internet.
ScreenShots:
chèn hình ảnh được chụp trực tiếp từ màn hình.
INSERT -> Text:
Textbox:
chèn đối tượng để nhập văn bản
WordArt:
chèn chữ nghệ thuật
Định dạng các đối tượng đồ họa
Nhóm Fill & Line:
định dạng màu nền và đường kẻ.
Nhóm Effects:
định dạng hiệu ứng đổ bóng, 3D,...
Nhóm Size & Properties:
định dạng kích thước, vị trí chữ và các thuộc tính khác trong textbox.
Chèn âm thanh (audio) / đoạn phim (video) vào slide
Chèn biểu đồ vào slide
Chèn bảng biểu vào slide
Tạo Hyperlink
Chèn tiêu đề đầu và chân (Header and Footer)
GIỚI THIỆU POWERPOINT
Khởi động chương trình
Các thành phần trên cửa sổ chương trình
File Tab:
tạo mới (New), lưu (Save/Save As), in ấn (Print), điều chỉnh các tùy chọn (Options).
Khung Slide: cho phép xem các slide được tạo ở dạng thu nhỏ, thứ tự các slide cũng là thứ tự hiển thị
Status Bar: chứa các tùy chọn cho phép xem slide ở các chế độ khác nhau: normal, slide sorter, reading vew, slide show; phóng to thu nhỏ slide.
Khung Note: cho phép thêm các chú thích cho slide.
Slide: vùng chính để nhập nội dung hiển thị để trình chiếu.
Tab, Ribbon: mỗi tab trong cửa sổ cho phép mở ra các nhóm công việc con tương ứng ở từng Ribbon.
Các chế độ hiển thị
CHUẨN BỊ BÀI TRÌNH DIỄN
Xây dựng bố cục, nội dung cho bài trình diễn
: gồm các phần
Phần tựa đề:
trình bày tiêu đề của bài trình diễn, họ tên người trình bày (slide đầu tiên).
Phần giới thiệu nội dung trình bày:
giới thiệu nội dung chính của bài trình diễn (slide tiếp theo).
Phần trình bày nội dung chi tiết:
trình bày nội dung chi tiết (các slide tiếp theo)
Phần tổng kết:
tổng hợp nội dung trình bày (slide cuối).
Kỹ năng trình bày bài trình diễn trong khi thuyết trình
Tạo các bản in phát tay (handout) cho khán giả và chuẩn bị sẵn cho mình một bản in handout khác có chứa các ghi chú cho mỗi slide.
Kiểm tra lại bài và báo cáo.
Phát triển bài báo cáo: màu sắc, thiết kế slide, thời gian trình bày có hợp lý không, nội dung slide có dễ đọc không, hiệu ứng có hấp dẫn không,...
Kỹ thuật diễn thuyết: tạo ra một phong thái tự tinl không đi lại quá nhiều làm người nghe mất tập trung; thuyết trình chứ không đọc; tạo sự tương tác với khán giả; nhấn mạnh các nội dung quan trọng khi trình bày,...
CÁC THAO TÁC ĐỐI VỚI TẬP TIN TRÌNH DIỄN
Tạo mới tập tin
Lưu tập tin
Mở tập tin
Đóng tập tin
In tập tin
ĐỊNH DẠNG MẪU THIẾT KẾ CÁC SLIDE VỚI THẺ DESIGN
THIẾT LẬP HIỆU ỨNG CHUYỂN SLIDE VỚI THẺ TRANSITIONS
Sound:
kèm âm thanh khi thực hiện hiệu ứng.
Duration:
thời gian thực thi hiệu ứng chuyển từ slide này sang slide khác.
On Mouse Click:
chuyển sang slide khác khi kích chuột.
After:
nhập khoảng thời gian tự động chuyển tiếp slide.
THIẾT LẬP HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN VỚI THẺ ANIMATION
Có 4 dạng chính:
Entrance (hiệu ứng xuất hiện):
gồm các hiệu ứng làm xuất hiện đối tượng theo cách thức khác nhau.
Emphasis (hiệu ứng nhấn mạnh):
nhằm nhấn mạnh đối tượng, bao gồm các hiệu ứng biến dạng, đổi màu,...
Exit (hiệu ứng thoát):
làm biến mất đối tượng đang trình chiếu.
Motion paths:
có thể sử dụng để làm hoạt hình, gồm các hiệu ứng di chuyển đối tượng theo các đường vẽ có sẵn hoặc vẽ bằng tay.
Chọn kiểu hiệu ứng:
Sequence:
trình tự hiển thị các đối tượng.
As One Object:
cả ô giữ chỗ thực thi hiệu ứng 1 lần.
All at Object: cả đối tượng thực thi hiệu ứng 1 lần.
By paragraph:
thực thi hiệu ứng theo từng dòng
Direction:
hướng chuyển động của hiệu ứng.
Hiệu chỉnh hiệu ứng cho các đối tượng trên Slide
After Previous:
xuất hiện sau hiệu ứng kế tiếp.
Move Earlier: chuyển hiệu ứng -> xuất hiện trước.
With Previous:
xuất hiện cùng lúc với hiệu ứng kế trước.
Move Later:
chuyển hiệu ứng -> xuất hiện sau.
On click:
xuất hiện khi kích chuột.
Tùy chọn nâng cao cho hiệu ứng
Thẻ Effect
Nhóm Setting
Direction:
hướng chuyển động của đối tượng (đã thiết lập ở trên).
Smooth end:
hiệu ứng thực hiện chậm lúc cuối.
Smooth start:
hiệu ứng thực hiện chậm lúc đầu.
Bounce end:
hiệu ứng rung lắc của đối tượng
Nhóm Enhancements
Sound:
chọn âm thanh xuất hiện cùng với chuyển động của hiệu ứng.
After animation:
chọn hành động cho đối tượng sau khi thực hiện xong hiệu ứng.
Thẻ Timing
Duration:
thời gian thực hiện hiệu ứng.
Delay:
thiết lập thời gian chờ trước khi hiệu ứng xảy ra.
Repeat:
chọn số lần lặp lại cho hiệu ứng.
Start:
chọn sự kiện để bắt đầu một hiệu ứng.
Rewind when done playing:
đối tượng được trả về nơi xuất phát sau khi thực hiện hiệu ứng.
Thẻ Text Animation
Automatically:
thời gian delay đã chọn.
Animate Attached shape:
thiết lập khi văn bản nằm trong một shape.
Group Text:
thiết lập cấp độ hiệu ứng cho văn bản trong text hay ô giữ chỗ.
In resreve order:
các hiệu ứng thực thi theo trình tự ngược lại.
TRÌNH CHIẾU BÀI TRÌNH DIỄN VỚI THẺ SLIDE SHOW
Bắt đầu trình chiếu
Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show
Ẩn/Hiện các Slide
CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ BÀI TRÌNH DIỄN VỚI THẺ VIEW
Slide Sorter:
giúp xem tổng thể bài trình diễn, bố cục, trình tự các slide trong bài.
Outline View:
Khung Outline:
thể hiện danh sách các slide.
Khung Slide:
việc soạn thảo được thực hiện ở khung này.
Khung Notes:
thêm các ghi chú cho slide.
Slide Show:
trình chiếu toàn màn hình
Reading View:
xem trước bài thuyết trình trong giao diện soạn thảo.
Notes Page:
cho phép thêm các ghi chú vào slide, xem nội dung slide và chú thích của slide (các ghi chú này sẽ không hiển thị ghi trình chiếu.)
Normal:
chế độ mặc định.
Slide Master:
thiết lập định dạng về kiểu dáng, màu sắc, font chữ, bố cục,... cho tất cả các slide.
Note Master:
thiết lập định dạng cho các trang in kèm theo thông tin ghi chú của slide.
Handout Master:
thiết lập định dạng cho các trang in (handout) như: chiều handout, chiều các slide bố trí trên handout, số slide trên một trang in, sắp xếp vị trí header, footer, hộp hiển thị ngày tháng và số trang trên handout.