Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
7 BÀI HỌC KÌ I :red_flag:, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ :star:, I.QUAN HỆ…
7 BÀI HỌC KÌ I :red_flag:
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ [:red_flag:]
1/ĐỊNH NGHĨA
Là phản ứng hóa học trong đó sự chuyển động e giữa các chất phản ứng hay phản ứng õi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxh của các ngto
CHẤT KHỬ LÀ CHẤT NHƯỜNG E
CHẤT OXI HÓA LÀ CHẤT NHẬN E
2/ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC :pencil2:
BƯỚC 1 : XÁC ĐỊNH OXH
BƯỚC 2 : XÁC ĐỊNH Chất KHỬ CHẤT OXH
BƯỚC 3 : VIẾT QUÁ TRÌNH CHO ELECTRON , VIẾT QUÁ TRÌNH NHÂN ECLECTRON :check:
BƯỚC 4 : TÌM HỆ SỐ CÂN BẰNG
BƯỚC 5 ĐƯA HỆ SỐ VÀO PHƯƠNG TRÌNH
VD : 3CU + 8HNO3 -> 3CU(NO3) 2 + 2NO + 4H2O
3 /Ý NGHĨA CỦA PHẢN ỨNG :fire:
PHẢN ỨNG OXH HÓA KHỬ LÀ LOẠI PƯ HÓA HỌC KHÁ PHỔ BIẾN TRONG TỰ NHIÊN VÀ CÓ TẦM QUANG TRỌNG TRONG CS :!!:
TRONG SẢN XUẤT NHIỀU PHẢN ƯNG OXH KHỬ LÀ CƠ SỞ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT HÓA HỌC NHƯ LUYỆN THÉP GANG NHÔM
TRONG CS PHẦN LỚN DÙNG NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG OXH KHỬ , SỰ CHÁY CỦA XĂNG DẦU TRONG CÁC ĐỘNG CƠ ĐỐT SỰ CHÁY THAN CỦI , QUÁ TRÌNH ĐIỆN PHÂN
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC :pen:
II . QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ :!!:
Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó: :explode:
:pencil2:Tính kim loại, tính phi kim :
Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni …) có tính phi kim.
Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H, He và B) có tính kim loại.
:pencil2:Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
:pencil2:Công thức oxit cao nhất.
:pencil2:Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)
:pencil2:Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. :explode:
I. SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.:!:
Bảng 5. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.:!:
Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng (số e hóa trị).
Đầu mỗi chu kì là nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là ns1, kết thúc mỗi chu kì là nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử ns2np6 (trừ chu kì 1)
Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm được lặp đi lặp lại biến đổi tuần hoàn.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A. :!!:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm A. :pencil2:
a) Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số electron lớp ngoài cùng (số e hóa trị) là nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A.
c) Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA. Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA => VIIIA
b) Số thứ tự của nhóm = Số e lớp ngoài cùng = số e hóa trị
Một số nhóm A tiêu biểu.:pencil2:
a)Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
Cấu hình e lớp ngoài cùng chung ns2 np6 (trừ He)
Hầu hét các khí hiếm không tham gia phản ứng hóa học, tồn tại ở dạng khí, đơn phân tử chỉ 1 nguyên tử
Gồm các nguyên tố: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn
b)Nhóm IA (Nhóm kim loại kiềm)
Gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
Cấu hình e Lớp ngoài cùng chung: ns1 (dễ nhường 1e để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm)
Tính chất hóa học:
Tác dụng với oix tạo oxit bazơ
Tác dụng với phi kim tạo muối
Tác dụng với nước tạo hidroxit + H2
c)Nhóm VIIA (Nhóm halogen)
Gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I, At
Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 2p5 (Dễ dàng nhận 1e để đặt cấu hình e bền vững của khí hiếm)
Tính chất hóa học:
Tác dụng với oxi tạo oxit axit
Tác dụng với kim loại tạo muối
Tác dụng với H2 tạo hợp chất khí.
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ :check:
I. Sự chuyển động của
các e trong nguyên tử :explode:
Các e chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử :pencil2:
Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ - do - pho , Bo và Zom - mơ - phen :<3:
Đám mây e hình cầu của nguyên tử hidro . :<3:
II. Electron trong vỏ nguyên tử sắp xếp như thế nào ? :explode:
Nguyên tắc ( căn cứ ) : các e sắp xếp dựa vào năng lượng e , các e càng gần hạt nhân thì có năng lượng càng thấp , e càng xa hạt nhân năng lượng càng cao :pencil2:
Quy luật :
Các e trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau .
Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau . :pencil2:
1 . Lớp electron :fire:
Được đánh stt từ trong ra ngoài hạt nhân và được kí hiệu bằng các số nguyên theo thứ tự n= 1 , 2 , 3 , 4 ...với tên gọi : K , L , M , N ... :pencil2:
2 . Phân lớp electron :fire:
Phân lớp kí hiệu bằng chữ cái thường : s , p , d ,f :pencil2:
Đối với 4 lớp đầu , số phân lớp bằng số thứ tự lớp đó .
III. Số e tối đa trong một phân lớp , một lớp :explode:
1.Số e tối đa trong 1 phân lớp :fire:
Phân lớp s chứa tối đa 2e
Phân lớp p chứa tối đa 6e
Phân lớp d chứa tối đa 10e
Phân lớp f chứa tối đa 14e
Phân lớp e đã có đủ số e tối đa gọi là phân lớp e bão hòa ! :pencil2:
2 . Số e tối đa trong 1 lớp :fire:
Số e tối đa của lớp thứ n là 2n2.( n<4)
Một lớp chứa đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa :pencil2:
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ 🔗
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION.
Tính chất của các chất có liên kết công hoá trị
Chất có chứa liên kết công hoá trị (chất công hoá trị) có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, iot,..
Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H₂
H (Z = 1) có cấu hình electron : 1s¹
Liên kết đơn biểu thị giữa 2 nguyên tử có 1 cặp electron
b) Sự hình thành phân tử N₂
N (Z = 7) có cấu hình : 1s² 2s² 2p³
Liên kết ba biểu thị giữa nguyên tử có 3 cặp electron
Liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron
Liên kết cộng hoá trị không phân cực là liên kết được hình thành khi cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào
Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
H (Z = 1) có cấu hình: 1s¹ ; Cl (Z = 17) có cấu hình: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
Liên kết công hoá trị phân cực là liên kết được hình thành khi cặp electron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
b) Sự hình thành phân tử CO₂ (có cấu tạo thẳng)
C (Z = 6) có cấu hình electron: 1s²2s²2p²; O (Z = 8): 2s²2s²2p⁴
Liên kết đôi: do 2 cặp electron dùng chung tạo thành
II.ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC.
Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, có cực và liên kết ion
Trong liên kết giữa 2 nguyên tử, nếu cặp electron chúng giữa 2 nguyên tử ta có liên kết cộng hoá trị không cực, nếu cặp electron dùng chung lệch về phía 1 nguyên tử thịt đó là liên kết cộng hoá trị có cực. Còn nếu electron chung chuyển hẳng về phía 1 nguyên tử, ta có liên kết ion. Như vậy liên kết ion có thể được coi là một trường hợp riêng của liên kết công hoá trị
Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
LIÊN KẾT ION -TINH THỂ ION :recycle:
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION :check:
Sự hình thành Anion
Khi nguyên tử phi kim nhận thêm electron thì biến thành ion âm (hay Anion)
Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7 e --> có khả năng nhận thêm e và biến thành anion (ion âm) có cấu hình bền vững của khí hiếm
Sự hình thành Cation
Khi nguyên tử kim loại nhường đi e ngoài cùng thì biến thành ion dương (hay Cation)
Các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron --> dễ nhường e để tạo ra cation có cấu hình bền vững của khí hiếm.
Ion
Định nghĩa : Khi nguyên tử nhường hay nhận thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
Phân loại
Ion đa nguyên tử : Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Ion đơn nguyên tử : Là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION :lock:
Liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu (giữa cation và anion)
III. TINH THỂ ION :star:
Tinh thể NaCl
Tính chất chung của hợp chất ion
Bền vững
Tan nhiều trong nước
Khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi.
Dẫn điện khi nóng chảy, hòa tan trong nước.
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ :star:
II-CẤU HÌNH :fire:
Xác định số e nguyên tử :check:
Phân bố e theo thứ tự :check:
I-MỨC NĂNG LƯỢNG : :fire:
Từ thấp tới cao
1AO tối đa 2e
Thứ tự điền--- 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
1 phân lớp,e độc thân là tối đa
E ngoài cùng :fire:
8e không tham gia PƯHH
5,6,7e dễ nhận e : Phi kim
4e : Kim loại hoặc Phi kim
1,2,3e dễ nhường e : Kim loại
Lớp e ngoài cùng nhiều nhất 8e
I.QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ :!:
Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó
Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại
III . SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN :!?:
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. :heavy_check_mark:
Cách so sánh :zap:
Bước 1: Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí (chu kỳ, nhóm) của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. :
Bước 2: So sánh các nguyên tố thuộc cùng một nhóm với nhau, các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ với nhau (theo các quy luật biến đổi)
Bước 3: Kết luận