Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái - Coggle Diagram
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
MÔI TRƯỜNG SỐNG, NHÂN TỐ SINH THÁI
Chức năng chủ yếu của môi trường
không gian sống
cung cấp các nguồn tài nguyên
chứa đựng các chất thải
nơi lưu trữ và cung cấp các nguồn thông tin
Nhân tố sinh thái
:
tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh
: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường quanh sinh vật
Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh
: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật
Môi trường sống
là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật
GIỚI HẠN SINH THÁI,
Ổ SINH THÁI
Giới hạn sinh thái
Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố ST ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố ST gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Ổ sinh thái
Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong 1 giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú, còn ổ sinh thái thể hiện cách sinh sống của loài đó.
Ổ sinh thái tầng cây, ổ sinh thái dinh dưỡng, ổ sinh thái thời gian hoạt động…
Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi … của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái khác nhau
Thời gian hoạt động kiếm mồi, sinh sản, … là ổ sinh thái về thời gian sống của loài đó
Việc phân hoá thành các ổ sinh thái khác nhau là do mỗi loài sinh vật thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, sự phân hoá còn giúp giảm sự cạnh tranh và tận dụng tốt nguồn sống
SỰ THÍCH NGHI CUA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG
Với ánh sáng
Thực vật
thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẩu và hoạt động sinh lý
Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
Động vật
có cơ quan thu nhận ánh sáng chuyên hóa. Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh.
Nhóm hoạt động ban ngày: gà, chim, người…
Nhóm hoạt động ban đêm, trong bóng tối: dơi, cú mèo, hổ …
Với nhiệt độ
Về kích thước cơ thể
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.