Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI - Coggle Diagram
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
-
ĂN MÒN KIM LOẠI
Các dạng ăn mòn kim loại
ăn mòn hóa học là quá trình oxh-k trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường
Fe bị oxh bởi oxi không khí ( Fe + O₂ -tº-> FeₓOy )
-
-
Ăn mòn điện hóa học
là quá trình oxh-k trong đó Kim loại bị ăn mòn do tác dụng với dung dịch chất điện li và tạo nên dòng (e) chuyển dời từ cực âm đến cực dương
-
Ví dụ
vật bằng gang (thép) để trong không khí ẩm: gang hoặc thép bằng hợp kim của Fe-C không khí ẩm bằng dung dịch chất điện li . cụ thể: dao bằng thép , để trong không khí ẩm bị gỉ màu vàng
Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO₄
Chống ăn mòn kim loại
-
Phương pháp điện hóa
Gắn lá Zn lên vỏ tàu thủy . Zn là vật hy sinh bị nước biển ăn mòn thay cho thép
Khái niệm
sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh
-
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Số e lớp ngoài cùng bằng 1,2 hoặc 3
-
-
-
-
Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi
Liên kết kim loại là kiên kết được được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự
-
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Các phương pháp
Phương pháp nhiệt luyện
Khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như C, CO, H₂ hoặc Kim loại Al, Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
Ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,......
Fe₂O₃ + 3CO→ 2Fe + 3CO₂
Cr₂O₃ + 2Al -tº->2Cr + Al₂O₃( pư nhiệt nhôm)
Với những kim loại kém hoạt động như Hg,Ag chỉ cần đốt cháy quặng cũng đã thu được kim loại mà không cần phải khử bằng các tác nhân khác HgS + O₂ -tº-> Hg + SO₂
-
Phương pháp thủy luyện
Ag₂S +4CN⁻ --> 2[Ag(CN)₂]⁻ +S²⁻ 2[Ag(CN)₂]⁻ +Zn → [Zn(CN)₄]²⁻ + 2Ag
còn được gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au,....
Điện phân dung dịch
Quy tắc tại antot(+) quá trình oxh(chất khửcho (e) tăng số oxh)
-ion: SO₄²⁻, NO₃⁻, CO₃²⁻, PO₄³⁻ ---> không bị điện phân -còn: Cl⁻,Br ⁻ > H₂O 2Cl⁻ ---> Cl₂ + 2e 2H₂O ---> O₂ +4H⁺ + 4e
Quy tắc tại catot (-) quá trình khử chất oxh nhận (e) giảm số oxh
-ion: K⁺, Ba²⁺, Ca²⁺, Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺--> không bị điện phân dung dịch - ion còn lại bị điện phân theo thứ tự tính oxh bị giảm dần (tính oxh ion nào mạnh hơn--> điện phân trước
Điều chế những kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính khử yếu như Zn, Cu,...bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng
Đpdd CuSO₄ với điện cực trơ anot (+) | catot(-) SO₄²⁻, H₂O | Cu²⁺,H₂O 2H₂O-->O₂+4H⁺+4e | Cu²⁺+2e-->Cu CuSO₄ +2H₂O -đpdd-> Cu+ O₂ +2H₂SO₄
-
-
Nguyên tắc điều
-
-
Điện phân dung dịch : kim loại trung bình , kim loại yếu
-
-
-