Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HOẠT ĐỘNG LỌC CỦA CẦU THẬN - Coggle Diagram
HOẠT ĐỘNG LỌC CỦA CẦU THẬN
Cơ chế
P máu: đẩy nước và chất tan từ lòng mạch vào nang Bowman
P keo: giữ nước và chất tan ở lại lòng mạch
Plọc = Pmáu - Pkeo - Pbowman >0
P bowman: ngăn cản sự lọc
Thụ động, phụ thuộc chênh lệch áp suất giữa 2 bên màng
Thành phần dịch lọc
Không có TB máu
Lượng protein rất thấp
Ca2+, acid béo
Cl- và HCO3- cao hơn trong huyết tương 5%
Na+ và K+ thấp hơn trong huyết tương 5%
Yếu tố ảnh hưởng sự lọc
Áp suất keo mao mạch cầu thận: giảm --> tăng áp suất lọc và ngược lại
Áp suất thủy tĩnh mao mạch cầu thận
75-160 mmHg: tự điều chỉnh
160 mmHg: lợi niệu do THA
<75 mmHg: thiểu niệu
<40-50 mmHg: vô niệu
Áp suất thủy tĩnh nang Bowman: tăng --> giảm áp suất lọc và ngược lại
Độ lọc cầu thận
Đo độ lọc cầu thận
Phương pháp:
Đo độ thanh thải của 1 chất để đánh giá độ lọc cầu thận
Độ thanh thải (C) của 1 chất là thể tích huyết tương được thận thải sạch chất đó trong 1 phút
C=(U.V)/P ml/phút
1 số chất dùng đo độ lọc cầu thận
Creatinin
Cystatin C
Inulin
Khái niệm
GFR: tổng thể tích dịch được lọc qua cầu thận của 2 thận trong 1 phút
Là chỉ số chức năng thận, giá trị bình thường = 125ml/phút
Điều hòa hoạt động lọc tại cầu thận
Cơ chế thần kinh
Cơ chế thể dịch
Tự điều hòa ngược ống thận-cầu thận