Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tuần 1
module 3 - Coggle Diagram
Tuần 1
module 3
Cơ sở dữ liệu quan hệ
-
Có 2 loại:
- CSDL có quan hệ: MYSQL hệ thống quản trị CSDL, MSQServer
- CSDL Không quan hệ: hệ quản trị CSDL: MONGODB
Ưu điểm khi lưu trữ dữ liệu trên DataBase so với file:
- DB: Có cấu trúc rõ ràng nên muốn sữa và xóa object nào thì truy cập đối tượng đó, không cần phải đọc toàn bộ dữ liệu ra nữa
Tương tác với DB thì dùng SQL (Ngôn ngữ truy vấn, không phải ngôn ngữ lập trình)
+NotSQl: không phải là ngôn ngữ truy vấn.
SQL là viết tắt của Structured Query Langguage,ngôn nữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc là tập hợp các lệnh dùng để tương tác(CRUB, tìm kiếm...) với CSDL
Có bao nhiêu nhóm câu lệnh SQL:
- DDL (data definition language/ ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu):Create,alter,
- DML(data manipulation language / ngôn ngữ thao tác dữ liệu)
- DCL :(data control language/ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: grant, revoke
- TCL : Transaction control language -> commit, rollback savepoint
THIẾT KẾ VÀ TẠO CSDL
EDR là gì:
EDR ( Entity pelationship diagram) hay còn gọi sơ đồ quan hệ thực thể, thể hiện các thực thể, có trong DB và mối quan hệ giwuax chúng với nhau
Để thiết kế được EDR cần thực hiện các bước sau:
- Từ requirement suy ra các thực thể
- Xác định các thuộc tính cho mối thực thể
- Xác định mối quan hệ 1-1,1-n,và n-n
- Hình chữ nhật: Thực thể
- Hình elip: thuộc tính
- Hình elip mà có gạch chân: thuộc tính khóa
- Hình elip lồng nhau: Thuộc tính đa trị
- Hình thoi: quan hệ, sử dụng động từ
Các bước để chuyển đổi từ ERD -> Table
B1. Biến đổi thực thể ->Table:
- Thuộc tính khóa của thực thể chính là khóa chính của table
- Các thuộc tính thông thường của thực thể là thộc thể là thuộc tính của table
B2. Biến đổi thuộc tính đa trị:
- Tạo ra 1 table mới và xác định mối quan hệ giữa đa trị và table là 1-n hay n-n.
B3. Biến đổi mối quan hệ 1-1:
- Đặt thuộc tính khóa ở phía tùy chọn sang phía bắt buộc
B4. Biến đổi mối quan hệ 1 -n:
+Đặt thuộc tính khóa ở phía 1 sang n
B5. Biến đổi mối quan hệ n-n:
Sinh ra 1 table mới có khóa chính là tập hợp của 2 khóa chính của 2 thực thể tham gia vào mối quan hệ/ khóa phức hơp
THAO TÁC VỚI CSDL
-
Câu lệnh join:
- INNER JOIN:
- Outerjoin: LEFT JOIN, RIGHT JOIN, FULL JOIN
-
GROUP BY HAVING: Để giới hạn nhóm các hàng trả về, chỉ khi điều keiegj đáp úng là true
ORDER BY::
- Sắp xếp DESC: Giảm dần
- Sắp xếp ASC : Tăng dân
-
SQL, VIEW, INDEX & STORED PROCEDURE
Index: Tương tự như mục lục của danh sách, dựa vào mục ta sẽ tìm kiếm nhanh hơn
Lưu ý: Chỉ những colunm báo thường xuyên tìm kiếm và dữ liệu của bảng lớn mới sử dụng index.
View: View là khung hình được tạo từ 1 table ( bản ảo)
Mục đích:
- Với những câu lệnh query phức tạp thì chỉ cần viết thành view này để thao tác với các câu query khác
- Bảo mật và che giấu dữ liệu từ người dùng.
Lưu ý: Khi update hay insert giá trị vào view để làm thay đổi giá trị của table thì cần có điều kieenjlaf các column không nằm trong view phải không có các ràng buộc sau: not null, check, unique, index
Stored procedure:
- Tương tự như lhamf void trong java
- SP là 1 tập hợp các câu lệnh query để thực hiện 1 nghiệp vụ nào đó
- Sử dụng: call để gọi SP
Tham số của SP:
- in: Tương đương với truyền tham trị ( truyền vào kiểu nguyên thủy)
- out: Có mục đích là lấy giá trị từ SP
- inout: Tương đương với cơ chế truyền tham chiếu
-
-