Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương XVIII HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM HÀNG HẢI, . - Coggle Diagram
Chương XVIII
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM HÀNG HẢI
Mục 5: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM HÀNG HẢI
Điều 319. Nộp phí bảo hiểm
Người được bảo hiểm có nghĩa vụ nộp phí bảo hiểm cho DNBH ngay sau khi HĐBH có hiệu lực.
Điều 320. Thông báo rủi ro gia tăng
Sau khi ký kết HĐBH mà có bất kỳ sự điều chỉnh nào về phạm vi bảo hiểm thì NĐBH cần thông báo ngay cho DNBH.
Nếu NĐBH vi phạm quy định tại khoản 1 điều này, DNBH có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ STBH.
Điều 321. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm khi xảy ra tổn thất
Trường hợp xảy ra tổn thất liên quan đến rủi ro hàng hải đã được bảo hiểm, NĐBH cần làm mọi việc có thể để hạn chế tổn thất và bảo đảm nguyên tắc thế quyền với DNBH.
DNBH sẽ không bồi thường với tổn thất xảy ra do lỗi cẩu thả hoặc cố ý của NĐBH.
Điều 323. Trách nhiệm bồi thường tổn thất của DNBH
DNBH bồi thường cho những tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm , mặc dù số tiền bồi thường có thể vượt quá STBH.
DNBH bồi thường cho các tổn thất phát sinh do sơ suất của thuyền trưởng, của NĐBH trong việc điều khiển tàu và các tổn thất do lỗi của thuyền bộ.
HĐBH thân tàu mở rộng liên quan đến TNDS với người thứ 3 , DNBH phải bồi thường các tổn thất của ĐTBH và tổn thất với người thứ 3, mặc dù số tiền bồi thường có thể vượt quá STBH.
4.
Nếu rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm thì DNBH có thể bồi thường toàn bộ STBH để được miễn mọi trách nhiệm khác . DNBH phải thông báo ý định này cho NĐBH trong 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của NĐBH về rủi ro hàng hải
DNBH không được sở hữu đối tượng bảo hiểm, nếu STBH thấp hơn giá trị bảo hiểm.
Ngoài ra, DNBH còn phải bồi hoàn chi phí mà NĐBH bỏ ra để khôi phục, sửa chữa đối tượng bảo hiểm.
Điều 322. Trách nhiệm bồi hoàn của người bảo hiểm
NBH có trách nhiệm bồi hoàn cho NĐBH mọi chi phí hợp lý và cần thiết do NĐBH sử dụng để ngăn ngừa, hạn chế tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm
Điều 324. Bồi thường tổn thất xảy ra kế tiếp nhau
NBH phải chịu trách nhiệm đối với các tổn thất xảy ra kế tiếp nhau mặc dù ∑ GTTT > STBH, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong HĐBH
Trường hợp đối tượng bảo hiểm bị tổn thất bộ phận chưa được bồi thường và tiếp sau đó lại xảy ra tổn thất toàn bộ => NĐBH chỉ được bồi thường tổn thất toàn bộ.
Không loại trừ trách nhiệm của NBH đối với việc bồi hoàn chi phí liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 323 của Bộ luật này.
Điều 325. Miễn trách nhiệm đối với người bảo hiểm ( Trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong HĐBH)
Khi bảo hiểm tàu biển và bảo hiểm đối với giá dịch vụ vận chuyển
Tàu không đủ khả năng an toàn, trừ trường hợp có khuyết tật ẩn tỳ hoặc khi xảy ra các tình huống không thể tránh khỏi
Bốc lên tàu các chất hoặc vật liệu dễ nổ, dễ cháy hoặc những HH nguy hiểm khác
Khi bảo hiểm hàng hóa
Tính chất tự nhiên của HH
HH rò rỉ, hao hụt hoặc hao mòn tự nhiên
Đóng gói không đúng quy cách hoặc không thích hợp;
Đối với tổn thất của đối tượng bảo hiểm
chiến tranh hoặc những hoạt động quân sự
bị cưỡng đoạt; gây rối; đình công
hành động trưng thu, trưng dụng, trưng mua,
bắt giữ, phá hủy tàu hoặc HH theo mệnh lệnh quân sự hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mục 6: CHUYỂN QUYỀN ĐÒI BỒI THƯỜNG
Điều 326. Chuyển quyền đòi bồi thường
Khi đã trả tiền bồi thường cho NĐBH, NBH được quyền truy đòi người có lỗi
Điều 327. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm trong việc đòi người thứ ba
Cung cấp mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng để NBH thực hiện quyền truy đòi.
KH không thực hiện khoản 1 Điều này hoặc có lỗi làm cho NBH không thực hiện được quyền truy đòi thì NBH được miễn trả toàn bộ STBT hoặc được giảm hợp lý.
KH đã nhận tiền bồi thường do bên thứ ba trả thì NBH chỉ trả phần tiền chênh lệch giữa STBT theo HĐBH và số tiền nhận từ người thứ ba.
Điều 328. Bảo lãnh đóng góp tổn thất chung
NBH phải ký bảo lãnh đóng góp tổn thất chung trong phạm vi STBH, trừ TH có thỏa thuận khác trong HĐBH.
NBH phải ký bảo lãnh đóng góp tổn thất chung trong phạm vi STBH, trừ TH có thỏa thuận khác trong HĐBH.
Mục 7: TỪ BỎ ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Điều 332: Thời hạn chấp nhận/ từ chối của người bảo hiểm
30 ngày từ ngày nhận tuyên bố từ bỏ, sau thời hạn này mất quyền từ chối.
Quyền và nghĩa vụ liên quan đến ĐTBH được chuyển cho người bảo hiểm sau khi thông báo chấp nhận việc từ bỏ.
Nếu tuyên bố từ bỏ ĐTBH thực hiện đúng quy định mà người bảo hiểm không chấp nhận từ bỏ => NĐBH vẫn có quyền đòi bồi thường.
Điều 333. Bồi thường tổn thất toàn bộ (TTTB)
TTTB ước tính xảy ra, NĐBH phải gửi tuyên bố từ bỏ ĐTBH đến người bảo hiểm trước khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
TTTB thực tế xảy ra, NĐBH có thể đòi người bảo hiểm bồi thường toàn bộ STBH mà không phải tuyên bố từ bỏ ĐTBH
Tàu biển được bảo hiểm có thời hạn mất tích, chứng minh được mất tích trước khi thời hạn bảo hiểm kết thúc => Người bảo hiểm phải bồi thường. Chứng minh sau khi thời hạn bảo hiểm kết thúc => Người bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường.
Điều 334. Hoàn trả tiền bảo hiểm
Nếu sau khi được bồi thường, tàu biển lại thoát khỏi rủi ro hàng hải => người bảo hiểm có quyền yêu cầu NĐBH tiếp tục sở hữu tàu đó và hoàn lại số tiền đã được bồi thường sau khi khấu trừ tiền bồi thường tổn thất bộ phận (tổn thất bộ phận là hậu quả trực tiếp của rủi ro hàng hải được bảo hiểm)
Điều 331: Nghĩa vụ của NĐBH khi tuyên bố từ bỏ ĐTBH
Cung cấp thông tin
Quyền về tài sản đối với ĐTBH
Các khoản bảo hiểm
Hạn chế khác
Điều 330: Cách thức và thời hạn thực hiện quyền từ bỏ đối tượng bảo hiểm
Cách thức
Ghi rõ căn cứ
Tuyên bố bằng văn bản
Thời hạn
180 ngày từ ngày NĐBH biết về sự kiện
60 ngày từ ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm
sau thời hạn quy định, NĐBH bị mất quyền từ bỏ đối tượng bảo hiểm, nhưng vẫn có quyền đòi bồi thường tổn thất
không được kèm theo điều kiện
việc từ bỏ đã được chấp nhận thì người bảo hiểm và NĐBH không được quyền thay đổi quyết định
Điều 329: Quyền từ bỏ ĐTBH
Áp dụng
Tàu biển
bị chìm đắm, bị cưỡng đoạt, bị hư hỏng do tai nạn không thể sửa chữa được hoặc chi phí sửa chữa, phục hồi, chuộc không có hiệu quả kinh tế.
Hàng hoá
chi phí sửa chữa, vận chuyển hàng hóa đến cảng trả hàng là quá cao so với giá thị trường của hàng hóa đó tại cảng trả hàng
Kết quả
Người được bảo hiểm
Từ bỏ đối tượng bảo hiểm và chuyển quyền, nghĩa vụ
cho người bảo hiểm
Nhận toàn bộ tiền bồi thường
Điều kiện
Đối tượng bảo hiểm
Phí ngăn tổn thất lớn hơn
chi phí giá trị của ĐTBH
Tổn thất là
không tránh khỏi
Mục 8: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Điều 335. Trách nhiệm giải quyết bồi thường
Khi bồi thường tổn thất, NBH có quyền yêu cầu NĐBH trình bày về sự kiện liên quan, xuất trình tài liệu, bằng chứng cần thiết cho việc đánh giá sự kiện và mức độ tổn thất
Điều 336. Thời hiệu khởi kiện liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hàng hải
Thời hiệu khởi kiện liên quan đến HĐBH hàng hải là 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
.