Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG I: KHÁI LUẬN TRIẾT HỌC - TRIẾT HỌC MÁC-LENIN - Coggle Diagram
CHƯƠNG I: KHÁI LUẬN TRIẾT HỌC - TRIẾT HỌC MÁC-LENIN
TRIẾT HỌC, VẤN ĐỀ CƠ BẢN
KHÁI LƯỢC CƠ BẢN
nguồn gốc
nguồn gốc nhận thức
: ban đầu tri thức của con người còn riêng lẻ, cảm tính. nhưng dần dần có logic hơn, hệ thống hơn.
triết ra đời khi con người đã đạt đến trình độ khái quát hóa
nguồn gốc xh:
nền sxxh đã đạt đến một trình độ tương đối cao,có sự pcld, NN ra đời
khái niệm
TRIẾT HỌC là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới, vị trí, vai trò của con người trong TG
là KH về những quy luật vận động, ptrien chung của TN, XH , tư duy
đối tượng nghiên cứu: quy luật chung nhất của TN, XH, tư duy
triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
thế giới quan là tất cả những quan niệm của con người về TG, bản thân con ng và csong, vị trí của con người trong TG
TGQ bao gồm: tri thức, niềm tin, lý tưởng
các loại thế giới quan
huyền thoại
tôn giáo
triết học
vấn đề cơ bản của Triết
nội dung vấn đề cơ bản
mặt 1: vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào
mặt 2: con người có khả năng nhận thức được thế giới không
chủ nghĩa duy vật, duy tâm
mặt 1;
CNDV: cho rằng thế giới vật chất là cái có trước, quyết định ý thức con người
chất phác
siêu hình
biện chứng
cNDT: cho rằng ý thức, tinh thần có trước, quyết định vch, Tn
chủ quan
khẳng định mọi sự vật, hiện tượng đều là phức hợp của cảm giác
khách quan
tinh thần khách quan có trước, tồn tại độc lập với con người
nhị nguyên luận: giải thích thế giới bằng cả vch và tinh thần
mặt 2
thuyết có thể biết, không thể biết
thuyết hoài nghi luận
biện chứng, siêu hình
khái niệm BC, SH
siêu hình:
đối tượng cô lập tách rời khỏi các mối qh khác.
luôn trong trạng thái tĩnh
biện chứng
các đối tượng trong các mlh phổ biến, ảnh hưởng, phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau
luôn vận động, biến đổi
các hình thức biện chứng
tự phát
duy tâm
duy vật
TRIẾT HỌC MÁC-LENIN VÀ VAI TRÒ TRONG ĐỜI SỐNG, XÃ HỘI
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MAC
ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ
khách quan
ĐKKTXH
sự phát triển của phương thức TBCN
Sự xuất hiện của gcap vô sản
chủ nghĩa maclenin ra đời là 1 tất yếu kquan, nhằm đáp ứng nhu cầu bức thiết của GCCN
nhu cầu lí luận của CM vô sản
nguồn gốc lí luận
chọn lọc, kế thừa,phê phán triết học cổ điển Đức, xã hội không tưởng Pháp, kinh tế chính trị cổ điển anh
tiền đề khoa học kĩ thuật
định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa, thuyết tế bào
chủ quan
mác. angghen
thơi kì chủ yếu trong sự hình thành, phát triển triết học mac
đối tượng, chức năng của triết học mác lenin
là hệ thống duy vật biện chứng về TN, XH và tư duy thế giới khách quan và ppl khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nd ld và các llxh tiến bộ trong nhận thức, cải tạo thế giới
nghiên cứu mqh giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng
quy luật vận động, phát triển chung nhất của TN, Xh, tư duy
chức năng thế giới quan; ppl