Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chapter 20 Câu điều kiện và câu ước muốn - Coggle Diagram
Chapter 20 Câu điều kiện và câu ước muốn
1.Tổng quan về thì của động từ được dùng trong câu điều kiện
Đúng ở hiện tại, tương lai(loại 1)
Mệnh đề If : Chia ở hiện tại đơn
Mệnh đề hậu quả: chia hiện tại đơn HOẶC will + Bare inf
Ex: If I have enough time, I watch TV every morning.
If I have enough time, I will watch TV later on night.
Không đúng ở hiện tại, tương lai(loại 2)
Mệnh đề If: Chia quá khứ đơn
Mệnh đề hậu quả: would + bare inf
Ex: If I had enough time, I would watch TV now or later on.
Không đúng ở quá khứ (loại 3)
Mệnh đề If: Chia ở quá khứ hoàn thành
Mệnh đề hậu quả: would have + PII
Ex: If I had had enough time, I would have watched TV yesterday.
20-2Câu điều kiện loại 1
Trong câu điều kiện diễn tả sự thật, diễn tả 1 điều đúng, người ta dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề IF
Mệnh đề hậu quả có động từ ở nhiều dạng ở nhiều trường hợp khác nhau
Hiện tại đơn: Diễn tả 1 thói quen hoặc một tình huống
Ex: If I don't eat breakfast, I always get hungry during class
Hiện tại đơn hoặc tương lai đơn: Diễn tả 1 kết quả có thể dự đoán hoặc một sự thật hiển nhiên
Ex: If the temperature reaches 0 ° C, water freeze/ will freeze
Tương lai đơn: Diễn tả 1 hành vi cụ thể hoặc một tình huống trong tương lai
Ex: If I don't eat breakfast tomorrow morning, I will get hungry during class.
Động từ khuyến thiếu
Ex :If it rains, we should stay at home.
Động từ mệnh lệnh
Ex: If anyone call, please take a massage
Đôi khi người ta dùng should trong mệnh đề If. Nó diễn tả 1 chút không chắc chắn hơn là hiện tại đơn, nhưng thường về nghĩa sẽ không thay đổi
Ex: If anyone should call, please take a massage
20-3:Câu điều kiện loại 2
(a) If I taught this class, I wouldn't give tests
Sự thật: I ở đây không dạy cái lớp đấy
(b)If he were here right now, he would help us
Sự thật: Anh ý không ở đây
(c) If I were you, I would accept their invitation
Sự thật: I không phải you
Were được dùng cho cả chủ ngữ số ít và số nhiều.
(d) If I had enough money, I would buy a car
Người nói muốn mua 1 chiếc xe, nhưng không có đủ tiền. Would diễn tả 1 kết qua có thể dự đoán
(e) If I had enough money, I could buy a car
Người nói diễn tả 1 kết quả khả thi. Could= would be able to. Could diễn tả 1 lựa kết quả khả thi
20-4: Câu điều kiện loại 3
(a) If you had told me about the problem, I would have helped you.
Sự thật: "you" không nói với "me"
(b) If they had studied, they would have passed the exam
Sự thật: "they" không "studied"
(c) If I hadn't slipped on the stairs, I wouldn't have broken my arm
Sự thật: "I" trượt chân ở cầu thang, đồng thời gẫy tay :
(D) If i had had enough money, I would have bought a car
Would diễn tả 1 kết quả có thể dự đoán trước.
(e) If I had had enough money, I could have bought a car
Could diễn tả 1 lựa chọn khả thi
Could have bought = would have been able to buy
Dùng dạng tiếp diễn cho câu điều kiện
Chú ý: Kể cả trong câu điều kiện, thì tiếp diễn được dùng cho các tính huống tiếp diễn
Câu điều kiện: If it were not rainning right now, I would go for a walk
Sự thật: Trời đang mưa, nên tôi sẽ không đi bộ
Câu điều kiện: If I were living in Chile, I would be working at a bank
Sự thật: Tôi đang không sống ở Chile, Tôi không làm việc ở ngân hàng
20-6: Thời gian lẫn lộn trong câu điều kiện
Thường xuyên, thời gian trong mệnh đề if và mệnh đề kết quả khác nhau: một mệnh đề có thể ở quá khứ, một mệnh đề có thể ở hiện tại
Câu điều kiện: If I had eaten breakfast several hours ago, I would not be hungry now.
Sự thật: T đã không ăn sáng vài giờ trước, thế nên bâyh t đói
20-7 Loại bỏ If
Nếu có were,had(pp) và should, if thường bị loại bỏ, chủ ngữ và động từ bị đảo
(a) Were I you = if I were u
(b) Had I known= if I had known
(c) Should anyone call = if anyone should call
(a) Were I you, I wouldn't do that.
(b) Had I known, I would have told u.
(c) Should anyone call, please take a massage.
20-9 Dùng as if/ as though
(a) It looks like rain.
(b) It looks as if its going to rain
(c) It looks as though it is going to rain
(d) It looks like it is going to rain(informal)
Chú ý (A) like đi theo sau 1 danh từ
(b) và (c) : as if và as though theo sau 1 mệnh đề
(d) Like đi theo sau một mệnh đề. Việc dùng như này thường xảy ả trong văn không trang trọng và thường không thích hợp trong văn trang trọng
(a)(b)(c)(d) có cùng nghĩa
Thường ý câu có as if/ though sẽ không có thật. Trong trường hợp này, Động từ sử dụng tương tự với nó trong câu điều kiện
20-10 Dạng động từ theo sau bởi wish
Wish được theo sau bởi một mệnh đề danh từ
Động từ thì quá khứ, tương tự với câu điều kiện, được dùng trong mệnh đề danh từ.
Ex: would(quá khứ của will) được dùng để làm câu ước của tương lai
(d): Quá khứ đơn được sử dụng, để làm câu ước của hiện tại
(g) Quá khứ hoàn thành được dùng để làm câu ước của quá khứ
20-11Dùng would để làm câu ước của tương lai
Would thường được dùng để thể hiện mong muốn của người nói sẽ xảy ra. Câu ước có thể không thnàh hiện
(c) It's going to be a good party. I wish you would come.
(d) We're going to be late. I wish you would hurrỷ
Trong (c) và (d) I wish you would thường được dùng để yêu cầu
20-8 Câu điều kiện ngụ ý
Thường, mệnh đề if sẽ đưọc ngụ ý, không được nêu tên. Động từ của điều kiện vẫn được dùng trong mệnh đề kết quả
(a) I would have gone with you, but I had to study
Điều kiện ngụ ý: If i hadn't had to study
(b) I never would have succeeded without your help
Điều kiện ngụ ý: If i hadn't helped me
Động từ điều kiện đứng sau otherwise
She ran;otherwise, she would have missed her bus
Mệnh if ngụ ý : if she had not run