Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Phân loại bài toán ở Tiểu học - Coggle Diagram
Phân loại bài toán ở Tiểu học
Dựa vào ngôn ngữ sử dụng để phát biểu các bài toán
Bài toán áp dụng quy tắc
Đặc điểm: ngôn ngữ thuần túy: gồm số và chữ số; các phép tính rõ ràng, tường minh
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 23 x (30 + 25)
Cách thực hiện: học sinh áp dụng quy tắc rồi thực hiện tính toán
Bài toán có lời văn
Đặc điểm: Bài toán dùng ngôn ngữ lời nói là chủ yếu, các phép tính chưa ró ràng.
Cách thực hiện: Học sinh cần phải suy nghĩ xem bài toán phải làm phép tính gì, sau đó mới áp dụng quy tắc làm tính.
Ví dụ: Năm nay An 15 tuổi, tuổi bố gấp ba lần tuổi An. Tính tổng số tuổi của hai bố con.
Dựa vào cách giải
Bài toán điển hình
Đặc điểm: là các bài toán có mẫu giải sẵn, chỉ cần nhớ mẫu là giải được.
Ví dụ: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120km, tính thời gian đi của xe máy.
Bài toán không điển hình
Đặc điểm: là các bài toán mà cách giải không được nêu thành mẫu trong chương trình
Ví dụ: Tám năm trước tuổi ba cha con cộng lại bằng 45. Tám năm sau cha hơn con lớn 26 tuổi, hơn con nhỏ 34 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Phân loại theo số phép tính cần thực hiện khi giải toán
Bài toán đơn
Đặc điểm: là bài toán chỉ cần một phép tính để giải
Ví dụ: Nam có 5 viên bi, Toàn có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài toán hợp
Đặc điểm: là bài toán cần ít nhất hai phép tính để giải
Ví dụ: Nam có 5 viên bi, Toàn có nhiều hơn Nam 3 viên bi. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?