Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÂN LOẠI CÁC BÀI TOÁN Ở TIỂU HỌC - Coggle Diagram
PHÂN LOẠI CÁC BÀI TOÁN Ở TIỂU HỌC
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Chưa tường minh về số liệu. Vì vậy để giải bài toán phải thực hiện quá trình đi tìm phép tính số học phù hợp giữa vào các dữ kiện nêu trong đề bài.
Ví dụ. Bao ngô nặng 20kg, bao thóc nặng gấp 3 lần bao ngô. Hỏi bao thóc nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Đề giải được bài toán này học sinh phải xác định đây là bài toán sử dụng phép tính nhân vì dựa vào "gấp 3 lần" từ đó có phép tính đúng 20 x 3 = 60 để tìm ra được số ki-lô-gam thóc có trong bao.
BÀI TOÁN ĐƠN VÀ BÀI TOÁN HỢP
Bài toán đơn: Bài toán chỉ cần sử dụng một phép tính để giải.
Ví dụ: Hà có 6 quả táo, Minh có 10 quả táo. Hỏi cả 2 bạn có tất cả bao nhiêu quả táo?
Căn cứ vào ý nghĩa phép tính hoặc vận dụng công thức, chia thành 5 nhóm
Nhóm 2: Các bài toán thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả phép tính
Tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng còn lại.
Tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ (hoặc ngược lại).
Tương tự với phép nhân và phép chia (tìm thừa số, tìm số chia hoặc số bị chia).
Nhóm 3: Các bài toán đơn phát triển thêm ý nghĩa mới của phép tính
Các bài toán về phép cộng và trừ, đó là các bài toán nhiều hơn hoặc ít hơn một số đơn vị.
Gấp một số lên nhiều lần.
Giảm một số đi một số lần.
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Nhóm 1: Các bài toán đơn thể hiện ý nghĩa cụ thể của các phép tính số học
Đó là các bài toán giải bằng một phép cộng hoặc một phép trừ, chủ yếu là các bài toán về thêm bớt một số đơn vị.
Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; phân số; số thập phân. : :
Nhóm 4: Các bài toán đơn liên quan đến phân số và tỉ số
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài toán tìm phân số của một số.
Tìm tỉ số của hai số.
Tìm một số khi biết tỉ lệ bản đồ và một số cho trước.
Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Tìm một số biết tỉ số phần trăm của số đó so với số đã biết.
Tìm một số, biết một số khác và tỉ số phần trăm của số đã biết so với số đó.
Nhóm 5: Các bài toán đơn áp dụng công thức
Tính chu vi, diện tích một số hình được học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, hình bình hành, hình tròn...
Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Tìm vận tốc khi biết độ dài quãng đường và thời gian chuyển động (Ngược lại).
Bài toán hợp: Bài toán sử dụng từ ít nhất hai phép tính trở lên để giải.
Chia thành 2 nhóm
Bài toán điển hình: Các bài toán mà quá trình giải có phương pháp giải riêng cho từng dạng bài toán.
Bài toán liên quan rút về đơn vị
Tìm hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng.
Tìm số trung bình cộng.
Các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Ví dụ: Một đội thi công có 14 công nhân đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi 28 công nhân đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? (Năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau)
Bài toán không điển hình: Các bài toán mà cách giải không được nêu thành mẫu.
Giải các bài toán có đến hai bước tính với mối quan hệ trực tiếp và đơn giản.
Giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính có sử dụng phân số.
....
Ví dụ: Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan du lịch. Đợt thứ nhất chở 225 học sinh cần dùng 5 xe. Đợt thứ hai chở số học sinh bằng 4/5 số học sinh đợt thứ nhất. Đợt thứ ba cũng dùng 6 xe loại trên chở hết số còn lại. Hỏi số học sinh của trường đi tất cả là bao nhiêu?
BÀI TOÁN ÁP DỤNG QUY TẮC
Áp dụng những quy tắc trong giải toán đã có để thực hiện giải toán như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia...
Ví dụ: Tính 15 + 30. Thực hiện áp dụng quy tắc cộng để tìm ra kết quả phép tính.
Tính giá trị biểu thức.
Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có phép cộng, trừ (hoặc nhân, chia)
– Biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp các phép tính
– Biểu thức có dấu ngoặc đơn
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức sau
3 x (12738 - 776)
So sánh các số tự nhiên, phân số, số thập phân...
Ví dụ: Điền dấu <,>,= vào chỗ trống cho thích hợp
128....927
8298....8289
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI: Dựa vào ngôn ngữ sử dụng để phát biểu nội dung các bài toán.