Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NGUYÊN LIỆU DỆT, imager_2_2059_700, download (2), tim-hieu-ve-lua-to-tam 1…
NGUYÊN LIỆU DỆT
Các loại xơ sợi dệt
Xơ nguồn gốc xenlulose; Bông, đay gai, lanh,...
Xơ bông
Nguồn gốc: cây bông, xơ bông
Phân làm 3 loại: thương phẩm, xơ dài, có màu
Tính chất
-
-
Khả năng hút nước cao, trương nở mạnh trong nước
Kém bền trong acid, bền trong kiềm
-
-
Xơ Lanh
Tính chất
-
Độ bóng giảm do chiều dài, bề mặt xơ đều phủ sáp
Bề hơn bông, độ đàn hồi tốt
-
Ứng dụng
Làm vải trang trí, vải buồm
-
-
-
-
Xơ nguồn gốc protein
Xơ len
Nguồn gốc: từ lớp lông động vật như cừu, lạc đà, dê,...
Tính chất
Khả năng giữ nhiệt cao, chịu nhiệt thấp
-
Bền trong acid vô cơ yếu, kém bền trong kiềm
Dùng làm chế phẩm dệt, khăn quàng, bít tất,...
Tơ tằm
-
Đặc điểm, tính chất
Có độ bền cơ học khá cao, chỉ giảm 20% độ bền khi bị ướt
Tơ mảnh nhât, có độ bóng cao
-
Bền với acid, kém bền với kiềm
Bền với nhiệt độ 130-140 C, ở nhiệt độ 170 C tơ bị phá hủy
Các loại tơ tằm
Satin tơ tằm : Là loại vải có độ bóng, mềm, nhẹ
Mutsolin tơ tằm: Là loại vải mỏng, mềm, nhẹ có độ rủ cao
Crếp tơ tằm: Là loại vải mỏng, mềm, nhẹ, xốp
Xơ tổng hợp
Xơ rayon
-
Đặc điểm, tính chất
Vải rayon rất mềm, mát, thoải mái,và rất bền nhưng không giữ thân nhiệt tốt và thường được sử dụng trong điều kiện khí hậu ẩm ướt.
-
-
-
-
-
-
-
-
Tổng quan về xơ dệt
Lịch sử phát triển
Các sản phẩm ngành dệt may ngày càng phong phú đa dạng: vỏ, lá cây, bông, đay, lanh, len,....
Từ rất lâu đời, khi người nguyên thủy tìm ra đồ vật để mặc
Tầm quan trọng
-
Làm đẹp, thể hiện phon cách riêng của mỗi người
-
Khái niệm: Vật liệu dệt (textile) dùng để mô tả các loại xơ sợi, vải và các sản phẩm từ chúng
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-