Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: CÂU TIẾNG VIỆT - Coggle Diagram
CHƯƠNG 3: CÂU TIẾNG VIỆT
Khái niệm
Về cấu tạo: Câu là đơn vị ngôn ngữ không có sẵn. Để tạo câu, người ta thường kết hợp từ, cụm từ với nhau theo những quy tắc ngữ pháp nhất định
Về nội dung: Câu phản ánh sự việc, hiện tượng, sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất , quan hệ... ngoài thực tế khách quan và thái độ, sự đánh giá của người nói với hiện thực được phản ánh trong câu.
Về hình thức: Khi nói, mỗi câu được gắn với một ngữ điệu kết thúc nhất định. Khi viết, chữ cái đầu của âm tiết đứng đầu câu được viết hoa và cuối câu có một dấu ngắt câu.
Về chức năng: Câu là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, được dùng để thực hiện một hành động nói của con người.
Phân loại câu
Theo cấu tạo ngữ pháp
Câu phức
Câu đơn
Câu ghép
Theo mục đích phát ngôn
Câu cầu khiến
Câu trần thuật
Câu nghi vấn
Câu cảm thán
Hệ thống dấu câu của tiếng Việt
Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)
Dấu ngoặc đơn
Dấu hỏi
Dấu chấm phẩy(;)
Dấu chấm
Dấu chấm than(!)
Dấu hai chấm (:)
Dấu gạch ngang(-)
Dấu móc vuông([])
Dấu phẩy(,)
Dấu ngoặc kép(“”)
Các thành phần câu
Thành phần nòng cốt
Vị ngữ
Quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ
Chủ ngữ chỉ người, vật mang tính chất => vị ngữ biểu thị đặc điểm, tính chất của sự vậy nêu ở chủ ngữ.
Chủ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc được đánh giá => vị ngữ biểu thị đánh giá về người, sự vật, sự việc nêu ở chủ ngữ.
Chủ ngữ chỉ người => vị ngữ sẽ biểu thị hành động do chủ thể gây ra.
Chủ ngữ
Thành phần phụ
Phụ chú ngữ
Tình thái ngữ
Khởi ngữ
Trạng ngữ
Chuyển tiếp ngữ
Định ngữ
Bổ ngữ