Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Câu phân loại theo mục đích nói - Coggle Diagram
Câu phân loại theo mục đích nói
Câu phủ định
Câu phủ định bác bỏ
Chức năng
Phản bác một ý kiến, một nhận định.
Ví dụ
Hai cộng hai bằng ba. "Không phải, hai cộng hai là bằng bốn mà." (ví dụ trong ngoặc kép)
Đặc điểm
Chứa các từ phủ định: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)….
Câu phủ định miêu tả
Chức năng
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
Ví dụ
Đây không phải là bài làm của tôi.
Đặc điểm
Chứa các từ phủ định: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)….
Câu nghi vấn
Chức năng
Thường được dùng để hỏi.
Đặc điểm
Có chứa những từ nghi vấn: Ai, gì, nào, tạo sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu,...
Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. (?)
Có chứa từ "hay" dùng để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
Ví dụ
Vì sao Lão Hạc lại lựa chọn kết liễu đời mình?
Tiền có mua được hạnh phúc không?
Câu trần thuật
Đặc điểm
Câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.), có thể là dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…)
Chức năng
Câu trần thuật được dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả...
Ngoài ra còn dùng dể yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Ví dụ
Ngày mai lớp sẽ được học online.
Câu cảm thán
Chức năng
Dùng để trực tiếp bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc người viết.
Đặc điểm
Có chứa những từ cảm thán: Ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao,....
Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. (!)
Ví dụ
Than ơi! Thời oanh liệt này còn đâu! (Trích từ bài Nhớ Rừng, Thế Lữ.)
Câu cầu khiến
Chức năng
Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
Đặc điểm
Chứa những từ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ, thôi, nào,...
Thường kết thúc bằng dấu chấm than (!), nếu câu không được nhấn mạnh thì kết thúc bằng dấu chấm. (.)
Ví dụ
Mọi người nên đọc sách hằng ngày.
Hãy đi làm bài tập về nhà ngay!