Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bạch cầu - Coggle Diagram
Bạch cầu
1 Hình dạng
những tế bào máu có nhân điển hình
không có hình dạng xác định
có khả năng di chuyển theo kiểu amip
có khả năng chui ra khỏi mạch
Kích thước bạch cầu biến động
5-25 um
hình thái nhân
cấu trúc nguyên sinh chất thay đổi tuỳ loại bạch cầu.
Số lượng bạch cầu lưu thông trong máu
khoảng 7.000 ± 700/mm3 máu ở nam
khoảng 6.200 ± 550/mm3 máu ở nữ
2 Phân loại bạch cầu.
bạch cầu được chia thành 2 nhóm gồm 5 loại
Nhóm bạch cầu không hạt, đơn nhân
Bạch cầu đơn nhân lớn (monocyte):
số lượng khoảng 2-2,5%
tổng số bc,
có kích thước lớn nhất
với
đường kình
khoảng 15-15um
Bạch huyết bào hay còn gọi là lympho bào (lymphocyte):
số lượng khoảng 25%
tsbc,
kích thước khoảng 5-15um
, nhân có dạng
hình tròn
hay dạng hình
hạt đậu
chiếm hết khoang nội bào,
bắt màu đậm
Nhóm bạch cầu có hạt đa nhân
Bạch cầu trung tính (neutrophil):
số lượng khoảng 65%
tsbc,
kích thước khoảng 10-15 um
, nhân chia làm
3,4 hay 5 thuỷ
, trong bào tương có các hạt
bắt màu đỏ nâu
khi
nhuồm giemsa
Bạch cầu ưa acid (eosinophil):
số lượng khoảng 9%
tsbc,
kích thước 10-15um
, nhân phân đoạn như bc
trung tính
, trong bào tương có các hạt bắt màu hồng đỏ khi
nhuồm giemsa
.
Bạch cầu ưa base (basophil):
số lượng khoảng 0-1%
,
kích thước khoảng 10-15 um
,
nhân chia làm 2-3 thuỳ
, bào tương có các
hạt bắt màu xanh tím
khi nhuồm giemsa