Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG III - CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN - Coggle Diagram
CHƯƠNG III - CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
Quy tắc mô men lực
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ
Định nghĩa
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó M=Fd
Đơn vị của mô men lực là niutơn mét, kí hiệu là N.m
Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của của hai lực và của ba lực không song song
Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai vật
Điều kiện cân bằng: Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lưc không song song
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song:
+Ba lực phải có giá đồng phẳng và đồng quy
+Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ 3
Quy tắc tổng hợp hai lục có giá đồng quy: Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ra phải trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
Cân bằng của một vật có mặt chân đế
Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ chúng bằng cả một mặt đáy thì mặt chân đế là mặt đáy của vật
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Trọng tâm của vật càng cao và mặt chân đế càng nhỏ thì vật càng dễ bị lật đổ và ngược lại ⇒ Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế của vật.
Các dạng cân bằng
Cân bằng phiếm định
Một vật có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm, vật cân bằng tại mọi vị trí
Cân bằng bền
Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng bền thì vật sẽ quay về vị trí ban đầu
Cân bằng không bền
Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng không bền thì không thể tự trở về được vị trí đó
Nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau đó là vị trí trọng tâm của vật.
Trường hợp cân bằng không bền, trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
Trường hợp cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
Trường hợp cân bằng phiếm định, trọng tâm không thay đổi hoặc ở một độ cao không đổi.
Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
Quy tắc:
a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy
b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy
Bài 22: Ngẫu lực
Định nghĩa
Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật được gọi là ngẫu lực
Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay thì không tịnh tiến
Momen của ngẫu lực M=F.d
Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực
Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
Đặc điểm
Mọi điểm của vật có cùng tốc độ góc ω, gọi là tốc độ góc của vật
Vật quay nhanh dần thì ω tăng dần. Vật quay chậm dần thì ω giảm dần
Tác dụng của momen lực
Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật
Mức quán tính
Khi tác dụng cùng một momen lực lên các vật khác nhau, tốc độ góc của vật nào tăng chậm hơn thì vật đó có mức quán tính lớn hơn và ngược lại
Phụ thuộc vào khối lượng vật, sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay
Chuyển động tịnh tiến của vật rắn
Định nghĩa
Định nghĩa: Chuyển động trong đó đường thẳng nối hai điểm bất kì của vật luôn song song với chính nó
gia tốc của chuyển động tịnh tiến được xác định bằng định luật II Niu-tơn
a=F/m