Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Câu phân loại theo mục đích nói - Coggle Diagram
Câu phân loại theo mục đích nói
Câu nghi vấn
Đặc điểm
thường đi kèm với những từ như là như sao, ở đâu, ra sao, như thế nào, bao nhiêu, hả, sao,...
Chức năng
Hỏi những câu mình thắc mắc, khẳng định, phủ định.
Ví dụ
Lớp cậu có bao nhiêu thành viên?
Cô ơi, em đi vệ sinh được không cô?
Nhà bạn có mấy tầng?
Câu phủ định
Chức năng
Dùng để phản bác không đồng ý, phản đối sự việc hoặc câu chuyện nào đó
Ngoài đó, còn có thể dùng để xác định hoặc là thông báo
Ví dụ
Thứ 7 trời không có mưa.
Tớ chẳng bao giờ đi chơi quá 10h đêm.
Đặc điểm
Thường dùng những từ như là không, chẳng, chả, chưa, không phải, đâu có,...
Câu trần thuật
Đặc điểm
Thường có dấu chấm ở cuối câu. Vài trường hợp đặc biệt sẽ dùng dấu chấm lửng hoặc dấu chấm than
Chức năng
Dùng để kể, nhận xét, miêu tả, nhận định, thông báo về 1 sự vật hoặc sự việc nào đó.
Ngoài ra còn có thể dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm.
Ví dụ
Con mèo nhà em có một bọ lông màu xám và mượt.
Anh ấy là một nhà ảo thuật gia.
Hôm qua tớ thấy một con mèo rất dễ thương.
Câu cảm thán
Ví dụ
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu. (Nhớ rừng)
Ôi! Hoàng hôn thật đẹp.
Chức năng
Dùng để biểu lộ cảm xúc, mô tả hoặc bày tỏ cảm xúc của người viết và dùng chấm than để nhấn mạnh cảm xúc
Thường dùng để biểu hiện sự đau buồn, giận dữ và vui vẻ
Đặc điểm
Thường dùng từ: ôi, than ôi, ô hay, trời ơi, biết bao, biết chừng nào,...
Câu cầu khiến
Ví dụ
Hãy tập thể dục và ăn uống đều độ để có sức khoẻ tốt!
Đi nhanh lên nào!
Thôi! Đừng cãi nhau nữa.
Đặc điểm
Thường dùng những từ: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...
Chức năng
dùng để yêu cầu, ra lênh, đề nghị