Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bệnh lý mạch máu và động mạch chủ - Coggle Diagram
Bệnh lý mạch máu và động mạch chủ
Bệnh lý ĐM
Bệnh lý ĐM ngoại biên
Xơ vữa động mạch (atherosclerosis)
Yếu tô nguy cơ
Yếu tố thay đổi được:
Hút thuốc lá
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Rối loạn chuyển hóa lipid
Tăng homocysteine máu
Yếu tố không thay đổi được
Tuổi
Giới tính (Nam)
Tiền căn gia đình mắc bệnh lý tim mạch sớm
BỆNH LÝ ĐM CHI DƯỚI DO XƠ VỮA
Sinh lý bệnh
...
Triệu chứng cơ năng
Tùy thuộc diễn tiến của bệnh và vị trí động mạch bị hẹp hoặc tắc
Triệu chứng kinh điển: đau cách hồi (hẹp động mạch chi dưới)
Phân loại mức độ nặng theo Fontaine
Giai đoạn I: ko triệu chứng
Gđ II: đau cách hồi
IIa: đau cách hồi khi đi bộ >200m
IIb: đau cách hồi khi đi bộ <200m
Gđ III: đau khi nghỉ
Gđ IV: hoại tử, hoại thư, vết thương loét/ ko liền
Cận lâm sàng
ABI=
Giá trị
Bệnh nhân nghi ngờ có BĐMCD cần được đo ABI khi nghỉ để phát hiện bệnh
<0,9: Bất thường thấp
0,9-1: Giới hạn (Bordeline)
1-1,4: Bth
>
1,4: Bất thường cao
ABI gắng sức
Khi giá trị ABI bình thường hoặc giới hạn, nhưng BN có triệu chứng đau cách hồi chi dưới
ABI giảm sau gắng sức giúp chẩn đoán BĐMCD
Định nghĩa
=Tỷ số giữa
huyết áp tâm thu
đo được ở
mỗi cổ chân
mỗi bên
/
huyết áp tâm thu đo được ở bên cánh tay
có giá trị cao hơn
Siêu âm Doppler ĐM
Chẩn đoán vị trí tổn thương giải phẫu
Đánh giá mức độ hẹp động mạch.
Chụp cắt lớp đa dãy ĐM (CTA)
Có thể được cân nhắc chỉ định để chẩn đoán vị trí tổn thương giải phẫu, xác định tình trạng hẹp khít động mạch.
có thể được chỉ định thay cho MRA trong trường hợp BN BĐMCD có chống chỉ định với MRA.
Chụp cộng hưởng từ ĐM (MRA)
Chẩn đoán vị trí giải phẫu và đánh giá mức độ hẹp động mạch của BĐMCD.
MRA + gadolinium: không có thuốc cản quang có i ốt: chỉ định được với BN suy thận.
Triệu chứng thực thể
Teo cơ, rụng lông
Móng dày, xanh xao, tím tái
Âm thổi
Bắt mạch và lượng hóa
0: Mất mạch
1: Mạch yếu
2: Mạch bình thường
3: Khối phình, có ranh giới
Thiếu máu cục bộ chi CẤP (ko theo diễn tiến, mức độ)
“5P”: Pain, Pallor, Paralysis, Paresthesias, Pulselessness
Thiếu máu cục bộ chi mạn tĩnh trầm trọng
Gđ III, IV theo Fortaine
THUYÊN TẮC XƠ VỮA
Tắc nghẽn do mảng xơ vữa bong ra
Mảng xơ vữa thường ở ĐMC và gây tắc ở các nhánh nhỏ
Thường gặp ở nam > 60 tuổi bị xơ vữa động mạch
Có thể xảy ra sau thủ thuật luồn dây dẫn vào ĐM (ví dụ: can thiệp mạch vành)
Loạn sản sợi cơ (Fibromuscular Dysplasia)
Thường Hẹp ĐM lớn, trung bình như ĐM thận, ĐM cảnh.
Di truyền NST thường
Tuổi 14-50
75% gây hẹp ĐM thận
Chú ý:
Hẹp ĐM thận ở người cao tuổi, do xơ vữa: hẹp đoạn gần, tại gốc ĐM thận.
Hẹp ĐM ở người trẻ, do loạn sản sợi cơ: hẹp đoạn giữa, đoạn xa ĐM thận
Viêm mạch máu (Vasculititis)
VIÊM ĐM TẾ BÀO KHỔNG LỒ
Tên khác: viêm ĐM thái dương, viêm ĐM Horton
Xảy ra ở người > 50 tuổi
Ảnh hưởng lên ĐM não ngoài sọ, nhất là ĐM thái dương
ĐM thái dương lớn, khó đè ép, có thể mất mạch
ĐM thái dương bình thường không loại trừ bệnh
Thường gặp ở người Châu Âu.
Nữ > nam
Biến chứng nặng nhất là gây mù mắt
Viêm ĐM Takayasu
Là bệnh viêm các mạch máu lớn tự phát gặp ở người trẻ, ảnh hưởng lên ĐMC và các nhánh của nó
Nữ mắc bệnh gấp 10 lần nam
Tuổi < 40
Tổn thương hẹp/ tắc các động mạch,
thường gặp ở ĐM dưới đòn, cảnh chung
Thường gặp ở Châu Á
Bệnh buerger (Thromboangiitis Obliterans)
Bệnh lý viêm từng đoạn không do xơ vữa, ảnh hưởng lên ĐM nhỏ, trung bình, thường ở ĐM chi trên (ĐM quay, ĐM trụ)
Người trẻ, < 45 tuổi, nam giới 75-90%
Liên quan hút thuốc lá
Nguy cơ đoạn chi 25%
trong vòng 5 năm
Chẩn đoán: yếu tố nguy cơ, tắc mạch máu nhỏ ở bệnh nhân
không đái tháo đường, loại trừ các nguyên nhân khác
Bệnh lý ĐM chủ
Phình ĐM chủ (aortic aneurysms)
Đường kính bth
Gốc và ĐMC ngực lên: 3 cm
ĐMC chủ ngực xuống: 2.5 cm
ĐMC bụng: 1.8-2 cm
Đường kính phình
Phình khi đk > 1.5 so với đường kính bình thường
Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tiên căn gia đinh
Biến chứng: vỡ phình ĐMC, thuyên tắc huyết khối đoạn xa
Hội chứng động mạch chủ cấp (acute aortic syndromes)
Bóc tách động mạch chủ (Aortic dissection – AD)
Gặp trong
THA mạn tính (70%)
Rối loạn mô liên kết (HC Marfan, Ehlers-Danlos,..)
Biến chứng: thiếu máu cục bộ các cơ quan, vỡ ĐMC
máu tụ trong thành động mạch (Intramural hematoma – IMH)
Loét động mạch chủ xuyên thấu hay Tổn thương loét do thấm nhập xơ vữa vào thành động mạch (Penetrating aortic ulcer – PAU)
Hẹp quai ĐMC
HA chi trên > chi dưới hoặc HA chi dưới không đo được
Chi trên phát triển hơn chi dưới
Mạch bẹn, chày sau yếu hoặc mất
Mạch đùi tới chậm hơn so với mạch quay
Âm thổi tâm thu dọc bờ xương ức LS 3,4 lan sau lưng hoặc lên cổ. Hoặc ATTthu giữa 2 xương bả vai
Bệnh lý ĐM vành ( Mindmap khác)
Bệnh lý TM
Giãn TM (Varicose)
Giãn, kéo dài, phồng lên, ngoằn nghèo, xoắn các TM nông dưới da (hệ TM hiển và không hiển) có đường kính > 3 mm (đo ở vị trí đứng thẳng)
Nguyên nhân: di dạng bẩm sinh, hẹp hệ TM sâu, sau viêm TM, có thai, béo phì, dò ĐM-TM, đứng ngồi lâu…
Suy TM mạn (Chronic venous insufficiency)
Tình trạng hệ tĩnh mạch không thể đưa máu đủ về tim gây ứ trệ máu mạn tính biểu hiện phù, viêm mô tế bào, tăng sắc tố da hay loét chân mạn…
Nguyên nhân: tuổi cao, đứng lâu, béo phì, chấn thương chi dưới, tiền sử huyết khối, dò ĐM-TM, tăng estrogen, có thai…
Huyết khối TM (Venous thrombosis)
Tam giác VIRCHOW
3 đỉnh
Ứ trệ tuần hoàn
Tình trạng tăng đông
Viêm mạch máu
Đủ 3 đỉnh thì nguy cơ mắc càng cao
(Còn phần sinh lý bệnh xơ vữa DDMCD..)