Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT - Coggle Diagram
BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng , phân hóa ( biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
II. Phát triển không qua biến thái
Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống
Ví dụ: Phát triển ở người gồm 2 giai đoạn
Giai đoạn phôi thai
Diễn ra trong tử cung người mẹ
Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi
Các tế bào của phôi phân hóa, hình thành các cơ quan của thai nhi
Giai đoạn sau khi sinh
Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành
Cơ thể con lớn lên không qua lột xác
III. Phát triển qua biến thái
Biến thái hoàn toàn
Đặc điểm : là kiểu phát triển mà ấu trufnh có hình dạng, cấu tạo sinh lý
rất khác
con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành
Các giai đoạn trong vòng đời : Trứng -> ấu trùng -> nhộng -> con trưởng thành
Đại diện: ếch, muỗi, bướm,...
Biến thái không hoàn toàn
Đặc điểm: là kiểu phát triển mà ấy trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành
Các giai đoạn trong vòng đời: Trứng -> ấu trùng -> con trưởng thành
Đại diện: châu chấu, ve sầu,..