Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Quần thể sinh vật. - Coggle Diagram
Quần thể sinh vật.
Những nét đặc chưng cơ bản của quần thể.
Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giớ tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản
Trong chăn nuôi: Tùy loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp
Mật độ quần thể
Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích
Mật độ phụ thuộc vào
Chu kì sống của sinh vật
Nguồn thức ăn của quần thể
Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau. Căn cứ vào chức năng sinh sản, các cá thể trong quần thể đc chia thành 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
Nhóm tuổi liên quan tới số lương cá thể --> Sự tồn tại của cả quần thể
Các nhóm tuổi và ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh sản: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
Nhóm tuổi sinh sản: Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
Nhóm tuổi sau sinh sản: Cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Môi trường (các nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể
Mật độ cá thể trong quần thể được chỉnh ở mức cân bằng
Bài làm: Sơ đồ tư duy về quần thể sinh vật
Người làm: Trần Đăng Quang
Nhóm: số 7
Thế nào là quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong khoảng không gian, thời gian nhất định. Những cá thể có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.