Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 6: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Minh Anh_8A1 - Coggle Diagram
CHƯƠNG 6: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Minh Anh_8A1
Bài 6.1: Kim loại phản ứng với oxygen
Nội dung của bài:
Các kim loại khác nhau có mức độ phản ứng khác nhau
Khả năng phản ứng với oxi giúp chúng ta biết được chất nào có tính kim loại mạnh hơn
Li, Na, K, Rb, Cs là kim loại phản ứng với oxygen ở nhiệt độ thường: Bề mặt của chúng nhanh chóng mờ đi
Ví dụ phản ứng:
Sodium + oxygen -> Sodium oxide (Được bảo quản trong dầu hỏa)
Iron + oxygen -> Iron oxide
Aluminum + oxygen -> Aluminium oxide
Bài 6.2: Kim loại phản ứng với nước
Nội dung của bài:
Lithium + water -> Lithium hydroxide + hydrogen (Li phản ứng tốt với nước, chạy nhanh trên mặt nước)
Sodium + water -> Sodium hydroxide + hydrogen (Sodium phản ứng mạnh mẽ với nước, chạy nhanh trên mặt nước và cháy)
Potassium + water -> Potassium hydroxide + hydrogen (Phản ứng mãnh liệt với nước, chạy nhanh trên mặt nước và cháy sáng)
Bài 6.3: Kim loại phản ứng với Acid
Nội dung của bài:
Một số kim loại phản ứng với acid loãng rất mãnh liệt. Ngay cả ở nhiệt độ phòng phản ứng vẫn xảy ra. (Sản phẩm khí hydrogen + dung dịch muối)
Một số kim loại phản ứng với acid cần cung cấp nhiệt độ để phản ứng xảy ra
Có cả các kim loại không phản ứng với acid loãng (VD: Cu, Ag)
Công thức:
kim loại + acid loãng -> khí hydrogen + dd muối
Ví dụ phản ứng
Magnesium + acid hydrochloric -> Magnesium chloride + hydrogen
Zinc + sulfuric acid -> Zinc sulfate + hydrogen
Bài 6.4: Dãy hoạt động hóa học
Nội dung của bài:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb,
H
, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Bài 6.5: Phản ứng thế
Nội dung của bài:
Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà trong đó có độ hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học kém hơn trong hợp chất
Bài 6.6: Ứng dụng của phản ứng thế
Nội dung của bài:
Phản ứng Thermite để hàn đường ray xe lửa
Nhôm + sắt oxit -> Nhôm oxit + sắt
Al + Fe2O3 -> Al2O3 + Fe