Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC VẬT LÍ HKI 7 - Coggle Diagram
HỆ THỐNG KIẾN THỨC VẬT LÍ HKI 7
Bài 13. Sự truyền ánh sáng
1. Nguồn sáng, vật sáng
Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng (VD: Mặt trời, lửa)
Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó (VD: Bóng đèn, trăng)
2. Sự truyền thẳng của ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Các chùm sáng: Chùm song song, Chùm hội tụ, Chùm phân kì
3. Bóng tối, bóng nửa tối
a) Bóng tối
Nguồn sáng điểm: chỉ xuất hiện bóng của vật
Nguồn sáng rộng: xuất hiệnj vùng bóng tối và bóng nửa tối
b) Bóng nửa tối
Chùm ánh sáng chĩa ra hai bên so với vật chắn
c) Nhật thực
Mặt trời -> Mặt trăng -> Trái Đất
4. Phản xạ ánh sáng
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng ảnh sáng là hiện tượng ánh sáng bị hắt trở lại khi gặp một bề mặt nhẵn bóng
Định luật: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới; góc phản xạ bằng góc tới
5. Khúc xạ ánh sáng
Là hiện tượng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
Bài 14. Màu sắc ánh sáng
1. Ánh sáng trắng, ánh sáng màu
a) Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
b) Ánh sáng màu đơn sắc là ánh sáng không thay đổi màu sắc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Ánh sáng màu không đơn sắc là tập hợp của một số chùm sáng màu đơn sắc.
2. Tấm lọc ánh sáng
Ta thấy hoa màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ hất vào mắt
Vật màu đen không hấp thụ ánh sáng màu nào cả
Dưới ánh sáng màu
Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu
Vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó, kém các màu khác
Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào
3. Trộn màu ánh sáng
Quy tắng cộng màu và trừ màu
4. Phân tích ánh sáng trắng
Ta có thể phân tích ánh sáng trắng thành các màu bằng cách sử dụng lăng kính.
Bài 16. Nguồn âm. Độ to và độ cao của âm.
1. Nguồn âm
Khi phát ra âm các vật đều dao động. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Một vật chuyển động qua lại quanh một vị trí được gọi là dao động. Vị trí đó gọi là vị trí cân bằng.
Từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi trở về trạng thái cũ, vật thực hiện được một dao động.
Thời gian thực hiện một dao động đó gọi là chu kì (tính bằng giây)