Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LIPID - Coggle Diagram
LIPID
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
HCHC, cấu tạo đa dạng
Hai thành phần chính:
alcol và acid béo
ACID BÉO
Số carbon (4-36C)
Vai trò quan trọng trong chuyển hóa cơ thể
Ở dạng tự do hoặc dạng liên kết (ester, amid)
Luôn ở dạng kết hợp
Là acid hữu cơ
CÁCH ĐÁNH SỐ
VÍ DỤ:
Acid Linolenic - 18:3 (∆9,12,15)
18 là số carbon
3 là số liên kết đôi
∆9 => carbon số 9 là carbon chưa bão hòa
C1 là carbon của -COOH
Cα là carbon của -CH2- sát nhóm -COOH
Cω là carbon cuối cùng
ACID BÉO KHÔNG NO
Đồng phân dạng cis
Các liên kết đôi cạnh nhau thường cách nhau bởi 1 nhóm -CH2-
Lên men trong dạ của động vật ăn cỏ, trong các sản phẩm của các loài động vật này => đồng phân dạng trans
Ăn nhiều acid béo dạng trans => tăng LDL, giảm HDL => không tốt => nên hạn chế tiêu thụ
Thành phần vật chất của màng sinh học
Không tan hoặc ít tan trong nước (hay các dung môi phân cực)
Dự trữ năng lượng
Dễ tan trong các dung môi hữu cơ (không phân cực)
LIPID THỦY PHÂN ĐƯỢC
có chứa liên kết ester
LIPID THUẦN
GLYCERID
hay
ACYLGLYCEROL
ester của glycerol và acid béo
có nhiều loại: monoester, diester, triester
TRIACYGLYCEROL
hay
TRIGLYCERID
Dạng dự trữ acid béo trong sinh vật
Tạo nhiệt, cách nhiệt
Dự trữ năng lượng
Tạo chất đệm che chở các cơ quan nội tạng bên trong khỏi các tác nhân cơ học
CERID (SÁP THẬT)
Là ester của acid béo (no hoặc chưa no) với alcol mạch dài từ 16-30C
VÍ DỤ:
sáp ong
C30H61-COO-C15H31
Thể rắn ở nhiệt độ thường
Không tan trong nước
Ít tan trong rượu
Tan trong dung môi hữu cơ
Bị thủy phân trong môi trường kiềm
Chất chống thấm sinh học
STERID (STERYL ESTER)
ester của alcol vòng và acid béo
CHOLESTERID (CHOLESTEROL ESTER):
ester của cholesterol và acid béo
LIPID TẠP
PHOSPHATID
Là dẫn xuất của acid L - phosphatidic (thay nhóm -OH bên phải bằng nhóm base nito)
Tùy theo loại base nito, có nhiều loại phosphatid
SPHINGOLIPID
Là amid của aminoalcol sphingosin và acid béo
SPHINGOPHOSPHATID
Cấu trúc nó bao gồm: acid béo tạo liên kết peptit với sphingosin và phần X (gồm gốc phosphate và cholin hoặc ethanolamin)
SPHINGOGLYCOLIPID
Cấu trúc nó bao gồm: acid béo tạo liên kết peptit với sphingosin và thành phần đường như cerebrosid, gangliosid, sulfatid
LIPID KHÔNG THỦY PHÂN ĐƯỢC
STEROID VÀ DẪN XUẤT
Steroid là một nhóm lớn trong tự nhiên
Có chứa nhân
steran
STEROL
Là dẫn xuất của nhân steran
Mạch nhánh (5-10C) ở C17
Ví dụ điển hình: CHOLESTEROL
Có trong hầu hết tế bào cơ thể
Không tan trong nước, acid hay kiềm
Tan trong ete, chlorofom, benzen, alcol nóng
Tồn tại trong cơ thể ở dạng tự do, hoặc ester với acid béo
Tiền chất của nhiều steroid quan trọng: acid mật, muối mật, vitamin D, hormon steroid (hormon sinh dục và hormon vỏ thượng thận)
7-dehyrocholesterol có nhiều ở da, dầu cá
Ergosterol có trong nấm men, lúa mạch
LIPOPROTEIN
Lipid kỵ nước, không tan trong nước
Lipid máu được vận chuyển bằng cách kết hợp với protein tạo thành lipoprotein huyết tương
Các protein kết hợp với lipid trong LP gọi là apoprotein (apolipoprotein)
CẤU TẠO
LP là đại phân tử phức hợp hình cầu
nhỏ hơn hồng cầu
Vận chuyển các lipid huyết tương kỵ nước
2 lớp
Lõi trung tâm:
các lipid kỵ nước (đặc biệt là cholesterol và triglycerid)
Áo bề mặt:
protein và lipid phân cực (cholesterol và phospholipid)
PHÂN LOẠI
PP SIÊU LY TÂM
PP ĐIỆN DI
Chylomicron
Vận chuyển lipid trung tính về gan
Thành phần lipid chủ yếu là triglycerid ngoại sinh
α-LP => HDL
Chuyển cholesterol từ gan ra mô ngoại vi
β-LP => LDL
Chuyển cholesterol dư thừa từ mô ngoại biên về gan
pre-β-LP
=> VLDL
Vận chuyển TG nội sinh từ gan tới mô ngoại biên