Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ - Coggle Diagram
CHƯƠNG IV:
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
CÔNG THỨC PHÂN TỬ HCHC
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
Định nghĩa
: là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Cách thiết lập công thức đơn giản nhất:
Gọi CTTQ: CxHyOz (x, y, z: nguyên dương)
Lập tỉ lệ:
x:y:z= mC/12 : mH/1 : mO/16
x:y:z= %C/12 : %H/1 : %O/16
CÔNG THỨC PHÂN TỬ
Quan hệ giữ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất:
Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất (n=1).
Một số chất có CTPT khác nhau nhưng có cùng một CTĐGN.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
b/ Thông qua công thức đơn giản nhất:
Từ CTĐGN là CxHyOzNt thì CTPT có dạng (CxHyOzHt)n
Đặt (CxHyOzHt)n = M
-> Tìm n và suy ra CTPT
c/ Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy
:
Viết phương trình phản ứng cháy
CxHyOz + (x + y/4 - z/2 )O2 -> xCO2 + y/2H2O (to)
1mol x mol y/2 mol
nA nCO2 nH2O
1/nA = x/nCO2 = y/2.nH2O
z = MA - (12x + y)/16
Thế x, y, z vào CTTO suy ra CTPT
a/ Dựa vào thành phần % khối lượng nguyên tố:
Gọi CTTQ CxHyOzNt -> xC + yH + zO + tN
M 12x 1y 16z 14t
100% %C %H %O %N
Tỉ lệ: M/100% = 12x/%C = 1y/%H = 16z/%O = 14t/%N
x = M.%C/12.100%
y = M.%H/1.100%
z = M.%O/16.100%
t = M.%N/14.100%
Định nghĩa:
là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN
ĐỒNG ĐẲNG
1/ Khái niệm:
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
2/ Ví dụ:
Ankan: CH4, C2H6, C3H8... CnH2n+2
Ancol no 1 nhóm -OH: CH3-OH, C2H5-OH, C3H7-OH,... CnH2n+1 - OH
Ancol no đơn chức: H-CHO, CH3-CHO, CH3-CH2-CHO, C3H7-CHO,...CnH2n+1 - CHO
Axit no đơn chức: H-COOH, CH3-COOH, C2H5-COOH, C3H-COOH,... CnH2n+1 - COOH
ĐỒNG PHÂN
2/ Khái niệm:
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là chất đồng phân của nhau.
Phân loại
Đồng phân cấu tạo:
Đồng phân lập thể:
Đồng phân hình học: cis, trans.
Điều kiện: có liên kết đôi, vòng. C có liên kết đôi liên kết với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
VD: C4H8
(2) là đồng phân hình học
1/ Thí dụ:
C2H6O
CH3-O-CH3
CH3-CH2-COOH
C3H6O2
CH3-CH2-COOH
HCOO-CH2CH3
CH3-COO-CH3
HO-CH2-CO-CH3
HO-CH2-CH2-CHO
C3H8O
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Dựa vào thành phần nguyên tố
Dựa vào mạch cacbon
+Mạch vòng
+Mạch không vòng (hở)
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
b/ Nguyên tắc:
Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản.
Sau đó nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
c/ Phương pháp:
Trong phòng thí nghiệm, để xác định tính cacbon và hidro, người ta nung hợp chất hữu cơ với CuO để chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.
Phương pháp xác định nguyên tố N trong hợp chất đơn giản là chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành NH3 rồi nhận biết bằng giấy quỳ tím ẩm.
a/ Mục đích:
Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua).
Hóa học hữu cơ là ngàng hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
b/ Nguyên tắc:
Cần một lượng chính xác hợp chất hữu cơ.
Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản như CO2, H2O, N2...
Xác định m hoặc V của CO2, H2O, N2... Từ đó tính m và %m của các nguyên tố trong HCHC.
c/ Phương pháp tiến hành:
Biểu thức tính:
mC = 12.mCO2/44 = 12.nCO2
mH = 2.mH2O/18 = 2.nH2O
mN = 28.mVN2/22.4 = 28.nN2
mO = A - (mC + mH + mN)
Tính %m
%C = mC.100%/A
%H = mH.100%/A
%N = mN.100%/A
%O = 100% - (%C - %H - %N)
a/ Mục đích:
Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
CÔNG THỨC CẤU TẠO (CTCT)
1/ Định nghĩa:
công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
2/ Các loại CTCT:
THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
Nội dung
b/ Nội dung 2:
Trong phân tử HCHC, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tử khác mà còn liên kế với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).
c/ Nội dung 3:
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các phân tử).
Phụ thuộc vào bản chất
CH4: khí
CCl4: lỏng
Phụ thuộc vào số lượng
C4H10: khí
C5H10: lỏng
Phụ thuộc vào cấu tạo
CH3-CH2-OH: ancol tác dụng với Na
CH3-O-CH3: không tác dụng với Na
a/ Nội dung 1:
Trong phân tử HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
VD: HCHC có CTPT là C6H6O có thể là
Ancol etylic: CH3-CH2-OH (t sôi = 78,3 độ C)
Đimetyl ete: CH3-O-CH3 (t sôi = -23 độ C)
Ý nghĩa:
Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.