Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHIỆM VỤ TUẦN 2_NHÓM 8 - Coggle Diagram
NHIỆM VỤ TUẦN 2_NHÓM 8
Quan điểm xây dựng CT KHTN
CT GDPT 2006
CT KHTN - môn TN&XH lớp 1, 2, 3
Nội dung phát triển theo nguyên tắc từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp.
Nội dung thiết thực, gần gũi, có ý nghĩa với học sinh => giúp các em có khả năng thích ứng với cuộc sống hằng ngày.
Quán triệt quan điểm tích hợp, coi tự nhiên, con người là một thể thống nhất có mối quan hệ qua lại (Con người vừa là cầu nối giữa TN & XH, vừa tác động mạnh mẽ đến tự nhiên).
Chú trọng các hoạt động quan sát, thực hành, giúp HS tìm tòi, phát hiện ra kiến thức; biết cách thực hiện những hành vi có lợi cho sức khoẻ cá nhân, gia đình và cộng đồng.
CT KHTN - môn Khoa học lớp 4, 5
Nội dung thiết thực, gần gũi, có ý nghĩa với học sinh.
Chú trọng việc hình thành và phát triển các kĩ năng trong học tập khoa học như quan sát, dự đoán, giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên đơn giản; kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Tích hợp các nội dung KHTN (vật lí, hoá học, sinh học) với khoa học về sức khoẻ.
CT GDPT 2018
CT KHTN - môn TN&XH lớp 1, 2, 3
Dạy học theo chủ đề
Chủ đề: thực vật và động vật, con người và sức khoẻ, Trái Đất và bầu trời.
Phát triển theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3.
Chủ đề thể hiện mối liên quan, tương tác giữa con người với các yếu tố tự nhiên. Tuỳ từng chủ đề, giáo dục vấn đề liên quan đến: giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cuộc sống an toàn của bản thân, gia đình, cộng đồng, bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai,... ở mức độ đơn giản, phù hợp.
3.Tích cực hoá hoạt động của học sinh
Tăng cường sự tham gia tích cực của HS vào quá trình học tập, nhất là hoạt động trải nghiệm; tổ chức hoạt động tìm hiểu, điều tra, khám phá; hướng dẫn HS học tập cá nhân, nhóm để tạo ra các sản phẩm học tập; khuyến khích HS vận dụng điều đã học vào đời sống.
Dạy học tích hợp
Xây dựng trên quan điểm dạy học tích hợp, coi con người, tự nhiên là một chỉnh thể thống nhất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau (con người là cầu nối giữa TN&XH).
Các nội dung: giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống, giáo dục sức khỏe, giáo dục môi trường, giáo dục tài chính được tích hợp vào môn TN&XH ở mức độ đơn giản, phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
CT KHTN - môn Khoa học lớp 4, 5
Dạy học theo chủ đề
Tổ chức theo chủ đề: chất; năng lượng; thực vật và động vật; nấm, vi khuẩn; con người và sức khoẻ; sinh vật và môi trường.
Chủ đề phát triển từ lớp 4 đến lớp 5.
Tuỳ theo chủ đề, nội dung giáo dục giá trị và kĩ năng sống; giáo dục sức khoẻ, công nghệ, giáo dục môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh giảm nhẹ rủi ro thiên tai,... ở mức độ đơn giản, phù hợp.
Tích cực hóa hoạt động của học sinh
Tăng cường sự tham gia tích cực của HS vào quá trình học tập. Học sinh học khoa học qua tìm hiểu, khám phá, qua quan sát, thí nghiệm, thực hành, làm việc theo nhóm.
Dạy học tích hợp
Xây dựng trên quan điểm dạy học tích hợp nhằm bước đầu hình thành cho HS phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu thế giới tự nhiên; nhận thức cơ bản về môi trường tự nhiên, con người, sức khoẻ; khả năng vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn.
Tích hợp giáo dục giá trị, kĩ năng sống ở mức độ đơn giản, phù hợp.
Nội dung dạy học KHTN
CT GDPT 2006
CT KHTN - môn TN&XH lớp 1, 2, 3
Tự nhiên
Lớp 1
Thực vật và động vật
Hiện tượng thời tiết
Lớp 2
Thực vật và động vật
Bầu trời ban ngày và ban đêm
Lớp 3
Thực vật và động vật
Bầu trời và Trái Đất
Con người và sức khỏe
Vệ sinh phòng bệnh
Lớp 2
Vệ sinh cơ quan vận động, phòng bệnh cong vẹo cột sống
Vệ sinh cơ quan tiêu hoá, phòng bệnh giun
Lớp 1
Vệ sinh các giác quan, phòng bệnh cho các giác quan
Vệ sinh răng, miệng, phòng bệnh răng
Vệ sinh cơ thể, phòng bệnh ngoài da
Lớp 3
Vệ sinh hô hấp, phòng một số bệnh đường hô hấp
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn, phòng một số bệnh tim mạch
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng một số bệnh đường tiết niệu
Vệ sinh thần kinh
Dinh dưỡng Ăn sạch, uống sạch
Cơ thể người
Lớp 3
Cơ quan tuần hoàn
Cơ quan bài tiết nước tiểu
Cơ quan thần kinh
Cơ quan hô hấp
Lớp 2
Cơ quan vận động
Cơ quan tiêu hóa
Lớp 1
Các bộ phận của cơ thể người
Các giác quan
CT KHTN - môn Khoa học lớp 4, 5
Vật chất và năng lượng
Thực vật và động vật
Con người và sức khỏe
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
CT GDPT 2018
CT KHTN - môn TN&XH lớp 1, 2, 3
Con người và sức khoẻ
Trái Đất và bầu trời
Thực vật và động vật
CT KHTN - môn Khoa học lớp 4, 5
Thực vật và động vật
Nấm, vi khuẩn
Năng lượng
Con người và sức khỏe
Chất
Sinh vật và môi trường
Mục tiêu dạy học KHTN
CT KHTN - môn TN&XH lớp 1, 2, 3
Hình thành, phát triển tình yêu con người, thiên nhiên; đức tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống; năng lực chung và năng lực khoa học.
CT KHTN - môn Khoa học lớp 4, 5
Hình thành, phát triển:
Tình yêu con người, thiên nhiên; trí tưởng tượng khoa học, hứng thú tìm hiểu thế giới tự nhiên; ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình, cộng đồng; tiết kiệm, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống.
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực KHTN: hiểu biết về thế giới tự nhiên, kĩ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên, vận dụng kiến thức giải thích các sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, giải quyết vấn đề đơn giản trong cuộc sống, ứng xử phù hợp, bảo vệ sức khoẻ bản thân và những người khác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường xung quanh.
Yêu cầu cần đạt dạy học KHTN
CT KHTN - môn TN&XH lớp 1, 2, 3
Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh
Đặt câu hỏi đơn giản về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên.
Quan sát, thực hành đơn giản để tìm hiểu về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên.
Nhận xét những đặc điểm bên ngoài, so sánh sự giống, khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng xung quanh; sự thay đổi của chúng theo thời gian thông qua kết quả quan sát, thực hành.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Phân tích tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của bản thân, người khác và môi trường sống xung quanh.
Giải quyết được vấn đề (ở mức độ đơn giản); trao đổi, chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện; nhận xét cách ứng xử trong mỗi tình huống.
Giải thích ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên.
Nhận thức khoa học
Mô tả sự vật, hiện tượng tự nhiên bằng hình thức biểu đạt như nói, viết, vẽ,…
Trình bày đặc điểm, vai trò của sự vật, hiện tượng thường gặp trong môi trường tự nhiên.
Nêu, nhận biết được mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặp trong môi trường tự nhiên như về sức khoẻ và sự an toàn, mối quan hệ của học sinh với thế giới tự nhiên,…
So sánh, lựa chọn, phân loại các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên theo một số tiêu chí.
CT KHTN - môn Khoa học lớp 4, 5
Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh
Đưa ra dự đoán về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng (nhân quả, cấu tạo – chức năng,...).
Đề xuất phương án kiểm tra dự đoán.
Quan sát, đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, thế giới sinh vật.
Thu thập thông tin về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và sức khoẻ qua: quan sát, đọc tài liệu, hỏi người lớn, tìm trên Internet,...).
Sử dụng thiết bị đơn giản để quan sát, thực hành tìm hiểu sự vật, hiện tượng, ghi lại các dữ liệu.
Từ kết quả quan sát, thí nghiệm, thực hành,... rút ra nhận xét, kết luận .
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Giải quyết vấn đề thực tiễn đơn giản nhờ vận dụng kiến thức khoa học, kĩ năng từ các môn học khác có liên quan.
Phân tích tình huống, đưa ra cách ứng xử về sức khoẻ bản thân, gia đình, cộng đồng, môi trường tự nhiên xung quanh; trao đổi, chia sẻ, vận động những người xung quanh cùng thực hiện.
Giải thích sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, biện pháp giữ gìn sức khoẻ.
Nhận xét, đánh giá phương án giải quyết các tình huống gắn với đời sống.
Nhận thức khoa học tự nhiên
Mô tả sự vật và hiện tượng bằng hình thức biểu đạt: ngôn ngữ nói, viết, sơ đồ, biểu đồ.
So sánh, lựa chọn, phân loại các sự vật, hiện tượng dựa trên một số tiêu chí xác định.
Trình bày một số thuộc tính của sự vật và hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và đời sống.
Giải thích mối quan hệ (ở mức độ đơn giản) giữa các sự vật và hiện tượng (nhân quả, cấu tạo – chức năng,...).
Kể tên, nêu, nhận biết sự vật và hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và đời sống, bao gồm: chất, năng lượng, thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn, con người và sức khoẻ, sinh vật và môi trường.