Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Ứng dụng di truyền học, Phạm Mai Châu Phương-12 Hóa - Coggle Diagram
Ứng dụng di truyền học
Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp
Thành tựu
tạo giống lúa IR5,IR8
Nguồn biến dị
Nguồn biến dị nhân tạo: kết quả lai giống của các giống vật nuôi cây trồng khác nhau
Nguồn biến dị tự nhiên:thu thập từ thiên nhiên
Phương pháp
Tạo giồng thuần
Lai cá thể
Chọn lọc
Cơ thể có kiểu hình mong muốn->tự thụ qua nhiều thế hệ->dòng
Tạo giống có ưu thế lai
Đặc điểm:+ ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở phép lai khác dòng
ưu thể lai biểu hiện cao nhất ở F1,sau đó giảm dần
Giải thích ưu thế lai (theo giả thuyết siêu trội): + khi kiểu gen ở trạng thái dị hợp sẽ cho kiểu hình tốt hơn khi ở trạng thái đồng hợp
Khái niệm:Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
cơ sở khoa học
Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể-> phân ly độc lập của các gen->phân ly độc lập và tổ hợp của các cặp tính trạng
Ưu,nhược điểm
Ưu điểm:con lai có ưu thế lai cao được sử dụng vào mục đích kinh tế
Nhược điểm: tốn thời gian,hiệu quả không cao;khó làm,không dùng trong chọn giống; chi phí cao
Tạo giống bằng công nghệ tế bào
CNTB Thực vật
Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
Cơ sở khoa học: dựa vào tính toàn năng của tế bào
Ưu điểm:nhân nhanh những giống cây quý từ số lượng rất ít
Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
Ưu điểm: tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu
Nuôi cấy hạt phấn
Ưu điểm: cơ thể tạo ra đồng hợp về
KG; có hiệu quả cao:chịu lạnh,chịu mặn...
Dung hợp tế bào trần
Ưu điểm: tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai
Thành tựu:tạo cây lai pomato
CNTB Động vật
Nhân bản vô tính động vật
Ý nghĩa
Nâng cao năng suất trong chăn nuôi
Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc động vật biến đổi gen
Cấy truyền phôi
Áp dụng đối với thú quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít
Tạo giống bằng gây đột biến
Thành tựu
Thực vật
Sử dụng các tác nhân gây đột biến:cosixine. Áp dụng:những loài thu hoạch cơ quan dinh dưỡngThành tựu:dưa hấu tam bội,dâu tằm tam bội...
Thể đột biến->chọn lọc->nhân nhanh tạo giống mới.Sử dụng tia phóng xạ.Thành tựu:lúa Mộc tuyền
Động vật
Thường khó áp dụng vì động vật có hệ thần kinh phát triển
Động vật là loài sinh sản hữu tính cps cơ chế xác định giới tính nên khi dùng hóa chất sẽ làm rối loạn cơ chế xác định giới tính rối loạn-> không có khả năng sinh sản
Vi sinh vật
phương pháp đột biến đặc biệt có hiệu quả với vsv
Thành tựu:+)Xử lý chủng vi khuẩn penixilium-> chủng vi khuẩn có thể tổng hợp penixilium cao cấp 200 lần so với dạng ban đầu +)tạo chủng nấm men,vi khuẩn để ứng dụng sản xuất sinh khối + )tạo chủng vsv để gây hại cho các sv không có lợi( biện pháp thiên địch)
Các bước
Xử lý các tác nhân bằng đột biến
Chọn lọc các cá thể đột biến có tính trạng mong muốn
Tạo dòng thuần chủng
Tạo giống bằng công nghệ gen
Quy trình
Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Sử dụng thể truyền có mang gen đánh dấu
Bằng pp thích hợp sẽ tìm ra được tb có mang gen cần chuyển
Tạo ADN tái tổ hợp
Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn
Các bước
Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.
Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
Tác ADN của tb cho và tách ADN đóng vai trò làm thể truyền
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
PP biến nạp:Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.
Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.
PP Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).
Thành tựu
Động vật
Chuyển gen tạo giống cừu có mang gen tổng hợp protein của người. Cừu tạo sữa -> sữa có mang protein
Tạo giống bò chuyền gen,sữa có mang protein của người-> tạo các sản phẩm chữa bệnh cho người
Vi sinh vật
Chuyển gen tổng hợp insulin
Chuyển gen tổng hợp somatostatin
Thực vật
Tạo giống gạo vàng chứ B-caroten khắc phục được các bệnh
Chuyền gen kháng virut góp phần làm giảm sử dụng thuốc hóa học diệt côn trùng,hạn chế ô nhiễm môi trường
Khái niệm
Kỹ thuật chuyển gen
KN: là kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tb này sang tb khác
là nội dung trọng tâm của công nghệ gen
Sinh vật biến đổi gen:là sv có gen được biến đổi hoặc đưa thêm gen mới vào cơ thể
Phạm Mai Châu Phương-12 Hóa