Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ - Coggle Diagram
CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
:book:
HỢP CHẤT HỮU CƠ
:pen:
Khái niệm:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO₂, muối cacbonat, xianua, cácbua,...)
:book:
PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
:pen:
Dựa vào thành phần nguyên tố
Hidrocacbon (Phân tử chỉ chứa nguyên tử cacbon, hidro)
Hidrocacbon no: CH₄
Hidrocacbon không no: CH₂=CH₂
Hidrocacbon thơm: benzen
Dẫn xuất của hidrocacbon (Có thêm O, N, Cl, S,...)
Dẫn xuất halogen: CH₃Cl
Ancol, phenol, ete
Anđehit, xeton
Amin, nitro
Axit, este
Hợp chất tạp chức, polime
:pen:
Dựa theo mạch cacbon
Hợp chất hữu cơ mạch vòng.
Hợp chất hữu cơ mạch không vòng.
:book:
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
:PEN:
Mục đích:
Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
:pen:
Nguyên tắc:
Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
:pen:
Phương pháp tiến hành:
:book:
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
:PEN:
Mục đích:
Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
:pen:
Nguyên tắc:
Cân một khối lượng chính xác hợp chất hữu cơ
Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản (CO₂, H₂O, N₂,...)
Xác định khối lượng hoặc thể tích => % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
:pen:
Phương pháp tiến hành:
:book:
THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
:pen:
Nội dung
:fountain_pen:
Nội dung 1:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Ví dụ:
Hợp chất hữu cơ có CTPT là C₂H₆O có thể là: Ancol etylic CH₃CH₂OH (nhiệt độ sôi: 17,8 độ C) hoặc là Đimetyl etê CH₃OCH₃ (nhiệt độ sôi: -23 độ C).
:fountain_pen:
Nội dung 2:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).
:fountain_pen:
Nội dung 3:
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Ví dụ:
Phụ thuộc vào bản chất: CH₄ là chất khí còn CCl₄ là chất lỏng.
:pen:
Ý nghĩa:
Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.
:book:
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
:PEN:
Định nghĩa:
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
:pen:
Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
:book:
CÔNG THỨC PHÂN TỬ
:PEN:
Định nghĩa:
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
:pen:
Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất:
:fountain_pen: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
:fountain_pen: Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất.
Ví dụ:
Ancol etylic C₂H₆O, metan CH₄,...
:fountain_pen: Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất.
Ví dụ:
Axetilen C₂H₂ và benzen C₆H₆,...
:pen:
Cách thiết lập công thức phân tử
:fountain_pen: Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
:fountain_pen: Thông qua công thức đơn giản nhất
:fountain_pen: Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy
:book:
CÔNG THỨC CẤU TẠO
:PEN:
Khái niệm:
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
:pen:
Các loại công thức cấu tạo
:fountain_pen: CTPT: C₄H₁₀
:fountain_pen: CTCT dạng khai triển
:fountain_pen: CTCT thu gọn:
CH₃-CH₂-CH₂-CH₃
:book:
ĐỒNG ĐẲNG
:PEN:
Khái niệm:
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH₂ nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
:pen:
Ví dụ:
C₂H₄ (CH₂=CH₂)
C₃H₆ (CH₂=CH-CH₃)
...
:book:
ĐỒNG PHÂN
:PEN:
Khái niệm:
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
:pen:
Phân loại:
có nhiều loại đồng phân như đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí liên kết bội hoặc nhóm chức,...) và đồng phân lập thể (sis, trans).
:pen:
Ví dụ:
Đồng phân mạch cacbon:
CTPT: C₄H₉OH
CTCT: CH₃-CH₂-CH₂-CH₂-OH
và
Đồng phân vị trí liên kết bội:
CTPT: C₄H₈
CTCT: CH₂=CH-CH₂-CH₃
và CH₃-CH=CH-CH₃
...