CHƯƠNG IV
TỪ TRƯỜNG

TỪ TRƯỜNG

Từ tính của dây dẫn có dòng điện

giữa nam châm với nam châm; giữa nam châm với dòng điện; giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ

dòng điện và nam châm có tính từ

Đường sức từ

đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với phương của từ trường tại điểm đó

qui ước chiều của đường sức từ tại 1 điểm là chiều của từ trường tại điểm đó

các ví dụ về đường sức từ

dòng điện thẳng rất dài

dòng điện tròn

image

image

các tính chất

qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được 1 đường sức từ

các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở 2 đầu

chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc

LỰC TỪ - CẢM ỨNG TỪ

Lực từ

Từ trường đều

là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau

từ trường đều có thể được tạo thành giữa 2 cực của 1 nam châm hình chữ U

Xác định lực từ do điện trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện

lực từ td lên 1 đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và có cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
F=mgtan0

Cảm ứng từ

cảm ứng từ tại 1 điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên 1 đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó

đơn vị cảm ứng từ: tesla (T)

vecto cảm ứng từ B tại 1 điểm

có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó

có độ lớn: B=F/ Il

biểu thức tổng quát của lực từ F theo B: lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện Il đặt trong từ trường đều, tại đó có cảm ứng từ là B->

có điểm đặt tại trung điểm của I

có phương vuông góc với I-> và B->

có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái

có độ lớn F = IlBsina

LỰC LO-REN-XƠ

Lực Lo-ren-xơ

định nghĩa

mọi hạt điện tích chuyển động trong 1 từ trường, đều chịu tác động của lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ

xác định lực Lo-ren-xơ

lực Lorenxo do từ trường có cảm ứng từ B-> td lên 1 hạt điện tích p0 chuyển động với vận tốc v->: image

có phương vuông góc với B-> và v->

có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái

độ lớn: f = Ip0IvBsinα; trong đó α là góc tạo bởi v-> và B->

Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v→ khi qo>0 và ngược chiều v→ khi qo<0. Lúc đó, chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái choãi ra

TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT

các TH riêng

v-> cùng chiều B-> => sina =0 -> fL=0

v-> ngược chiều B-> => sina =0 -> fL=0

v-> vuông góc B-> -> sina =1 -> fLmax =Iq0IvB