TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Bảng tần số

Hàm FREQUENCY

Lệnh Histogram

FREQUENCY(data_array, bins_array): Lập bảng phân phối tần số của các giá trị từ

bins_array xuất hiện trong data_array. data_array: Địa chỉ mảng dữ liệu

bins_array: Địa chỉ mảng các giá trị (hoặc các khoảng/vùng giá trị) cần lập tần số.

Bước Chuẩn bị

Để số liệu ở một cột, một hàng hay một bảng chữ nhật

Tìm giá trị lớn nhất (hàm Max), nhỏ nhất (hàm Min)

Tính khoảng biến thiên R (Range): R =Max-Min

Chọn số nhóm_k

Tìm giá trị bước tăng trong nhóm h = R/k

Xác định giá trị cận dưới và cận trên

Tạo cột Bin range.

Đặc trưng mẫu

Bước vẽ biểu đồ

Chọn Data → Data Analysis → Histogram và khai báo các

• Input range: Miền dữ liệu

• Input Bin: Miền phân nhóm (nếu để chương trình tự chia nhóm thì bỏ qua mục này)

• Labels: Nhãn ở dòng đầu nếu có

• Output range: Miền kết quả

• Pareto: Tần số sắp xếp trong tổ chức đồ là giảm dần

• Cumulative Percentage: Hiển thị đường tần suất cộng dồn %

• Chart output: Hiển thị biểu đồ

Lệnh Descriptive Statistics

Hàm

Đặc trưng mẫu là các số đặc trưng của mẫu số liệu như trung bình, độ lệch chuẩn, trung vị, mode,

Bước 1. Nhập dữ liệu trong dòng A2:AE2 như minh họa trên.

Bước 2. Vào thẻ Data, chọn Data Analysis, chọn Descriptive Statistics, nhấn OK. Bước 3. Nhập các mục

Bước 3. Nhập các mục:

Input Range: địa chỉ tuyệt đối chứa dữ liệu $B$2:$AE$2

Output Range: địa chỉ xuất kết quả

Confidence Level for Mean: Độ tin cậy của giá trị trung bình

Bước 4. Chọn OK để kết thúc

Đồ thị

vẽ đồ thị

Bước 1. Chọn vùng dữ liệu cần biểu diễn đồ thị.

Bước 2. Vào thẻ Insert, chọn kiểu/loại đồ thị trong nhóm Charts. Mỗi nhóm đồ thị sẽ có nhiều kiểu dáng khác nhau

Hiệu chỉnh đồ thị


Thẻ Design

Thẻ Format