Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương IV ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ DB29801E-DD02-41E6-8CDD…
Chương IV ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
Định nghĩa
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
Cách thiết lập
Gọi CTTQ : CxHyOz ( x,y,z nguyên dương)
Lập tỉ lệ
- x:y:z = nC:nH:nO = mC/12 : mH/1 : mO/16
- x:y:z= %C/12:%H/1:%O/16
=> CTĐGN của hợp chất (x,y,z là các số nguyên tối giản ).
KHÁI NIỆM
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2 , muối cacbonat , xianua , cacbua;……)
-
-
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
Mục đích
-
CuSO4(trắng) + 5H2O -> CuSO4.5H2O(xanh)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
glucozo —> CO2 + H2O ( nung hợp chất hữu cơ với CuO)
=> Trong phân tử glucozo có nguyên tố C và H.
Nguyên tắc
- Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
- Nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
Phương pháp tiến hành
Hợp chất hữu cơ + CuO, nhiệt độ —> sản phẩm cháy —> CuSO4 khan ( trắng ) —> CuSO4.5H2O ( hoá xanh) —> sản phẩm cháy có H2O —> có H.
Hợp chất hữu cơ + CuO, nhiệt độ —> sản phẩm cháy —> CuSO4 khan ( trắng ) —> dd Ca(OH)2 —> CaCO3 (bị vẩn đục) —> sản phẩm cháy có CO2 —> có C.
Hợp chất hữu cơ + CuO, nhiệt độ —> sản phẩm cháy —> CuSO4 khan ( trắng ) —> dd Ca(OH)2 —> Quỳ tím ẩm —> hoá xanh —> sản phẩm cháy có NH3 —> có N.
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
-
Nguyên tắc
-
Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản như CO2, H2O,N2,…
Xác định m hoặc V của CO2, H2O,N2. Từ đó tính m và %m của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Phương pháp tiến hành
Nung a (gam) hợp chất hữu cơ + CuO nhiệt độ —-> CO2+H2O+N2 có chứa C,H,O,N
Hấp thụ hơi H2O và khí CO2 lần lượt bằng H2SO4 đặc và KOH .Độ tăng khối lượng của mỗi bình chính là khối lượng H2O và CO2 tương ứng. Khí nito sinh ra được xác định chính xác V và được quy về đktc.
m bình tăng = mH2O —> tìm mH -> %H
m bình tăng = mCO2 tìm mC-> %C
nếu sp cháy chỉ qua bình đựng KOH thì m bình tăng = mH2O + mCO2
Biểu thức tính
mC = 12.mCO2/44=12.nCO2
mH =2.mH2O/18=2.nH2O
mN=28.nN2=28.VN2/22,4
mO=a- (mC +mH + mN)
-
THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học.Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác.
ví dụ:
CH3-CH2-OH : Ancol etylic, chất lỏng , tan vô hạn trong nước , tác dụng Na sinh ra khí hidro.
CH3-O-CH3 : Đimetyl ete : chất khí, tan ít trong nước, không tác dụng Na.
=> Ancol etylic và đimetyl ete đều có CTPT là C2H6O nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau.
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ,cacbon có hoá trị bốn.Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon ( mạch vòng,mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học ( thứ tự liên kết các nguyên tử).
- Phụ thuộc bản chất
CH4 : chất khí, dễ cháy
CCl4: chất lỏng , không cháy.
-
Phụ thuộc thứ tự liên kết: ( cấu tạo hoá học)
CH3-CH2-OH (ancol) tác dụng natri
CH3-O-CH3 (ete) không tác dụng natri.
CÔNG THỨC PHÂN TỬ
-
-
-
CÔNG THỨC CẤU TẠO
Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và kích thức liên kết ( liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
-
ĐỒNG ĐẲNG
Khái niệm
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng,chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Ankan CH4, C2H6,C3H8,C4H10,……,CnH2n+2
- Ancol no có 1 nhóm -OH : CH3-OH, C2H5-OH, C3H7-OH,………..,CnH2n+1-OH
- Anđehit no , đơn chức: H-CHO,CH3-CHO,CH3-CH2-CHO,C3H7-CHO hoặc CH3-CH2-CH2 CH3-CH-CH3,………,CnH2n+1-CHO
- Axit no,đơn chức : H-COOH,CH3-COOH,C2H5-COOH, C3H7-COOH,….,CnH2n+1-COOH
-