Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
REVIEW 2-GRAMMAR, I. Should / shouldn't - Coggle Diagram
REVIEW 2-GRAMMAR
-
Unit 4: comparisons
-
Short adj (tính từ ngắn)
có 2 âm tiết nhưng kết thúc là âm "y" là dirty=dirtier ;easy=easier; happy=happier; pretty=prettier
*nhưng đối với shy thì ngoại lệ : shy-shyer
-
Những tính từ có tận cùng là phụ âm nhưng trước nó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó rồi áp dụng hình thức so sánh.
Some
Cấu trúc:
+Dùng trong câu khẳng định
+Đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được
+"Some" cũng được dùng trong câu hỏi
Ex: I have some friends ( Tôi có mấy người bạn ).
Any
Cấu trúc:
+Dùng câu phủ định và câu hỏi
+Đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Ex:There aren’t any books in the shelf ( Trên giá không có cuốn sách nào cả ).
I. Should / shouldn't
- Cấu trúc
a) Câu khẳng định :
S+should+V nguyên thể
Ex : Bạn nên đi khám bác sĩ (Bạn nên đi khám bác sĩ) , b) Câu phủ định :
S+shouldn't+V nguyên thể
Ex :Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo (Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo) c) Câu nghi vấn : green_cross: Should+S+V nguyên thể...? Ví dụ:Cậu ấy có đi đến khám ở nha sĩ không?(Cậu ấy có đi đến khám ở nha sĩ không?)
-
- Dùng với các đại từ nghi vấn như What I where I who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường được dùng với 'but'
- Nên/Không nên được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì
-
-