HÌNH HỌC HK1-LỚP11
Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng.
Tìm giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (P)
Chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
Chứng minh 3 đường thẳng a, b, c đồng quy.
Dựng thiết diện của mp(P) và một khối đa diện T.
Chứng minh 2 đường thẳng a, b song song.
Chứng minh đường thẳng a song song với mp(P).
Dựng thiết diện song song với một đương thẳng a cho trước.
Chứng minh 2 mặt phẳng song song.
Thiết diện cắt bởi một mặt phẳng song song với một mp cho trước.
Chứng minh mặt phẳng này chứa 2 đường thẳng cắt nhau lần lượt song song với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng kia
Điểm chung thứ nhất thường dễ thấy.Điểm chung thứ hai là giao điểm của 2 đường thẳng còn lại, không qua điểm chung thứ nhất.
Cách 2: Nếu trong 2 mặt phẳng có chứa 2 đường thẳng // thì chỉ cần tìm 1 điểm chung, khi đó giao tuyến sẽ đi qua điểm chung và // với 2 đường thẳng này
- Ta tìm giao điểm của a với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P).
- Khi không thấy đường thẳng b, ta thực hiện theo các bước sau:
- Tìm một mp (Q) chứa a.
- Tìm giao tuyến b của (P) và (Q).
- Gọi: A = a ∩ b thì: A = a ∩ (P).
Muốn tìm thiết diện của mp(P) và khối đa diện T, ta đi tìm đoạn giao tuyến của mp(P) với các mặt của T. Để tìm giao tuyến của (P) với các mặt của T, ta thực hiện theo các bước:
- Từ các điểm chung có sẵn, xác định giao tuyến đầu tiên của (P) với một mặt của T.
- Kéo dài giao tuyến đã có, tìm giao điểm với các cạnh của mặt này từ đó làm tương tự ta tìm được các giao tuyến còn lại, cho tới khi các đoạn giao tuyến khép kín ta sẽ có thiết diện cần dựng.
Dựa vào Định lý: Nếu hai mặt phẳng song song bị cắt bởi một mp thứ ba thì 2 giao tuyến // nhau.
Ta dựa vào tính chất: Mặt phẳng song song với đường thẳng a, nếu cắt mặt phẳng nào chứa a thì sẽ cắt theo giao tuyến song song với a.
- Cách 1: Ta chứng minh giao điểm của 2 đường thẳng này là điểm chung của 2 mp mà giao tuyến là đường thẳng thứ ba.
Tìm A = a ∩ b.
Tìm 2 mp (P), (Q), chứa A mà (P) ∩ (Q) = c.
Cách 2: Ta chứng minh: a, b, c không đồng phẳng và cắt nhau từng đôi một.
Cách 1: Ta chứng minh: a, b đồng phẳng rồi áp dụng các phương pháp chứng minh // trong hình học phẳng như: Ta lét, đường trung bình, ... để chứng minh: a // b.
Cách 2: Chứng minh: a, b cùng // với một đường thẳng thứ ba c.
Cách 3: Áp dụng định lý về giao tuyến: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và lần lượt chứa hai đường thẳng song song cho trước thì giao tuyến của chúng cùng phương với 2 đường thẳng ấy.
Để chứng minh 3 điểm hay nhiều hơn 3 điểm thẳng hàng ta chứng minh các điểm ấy thuộc 2 mặt phẳng phân biệt.
Để chứng minh một đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) ta chứng minh a // b trong đó b ⊂ mp(P)
Định lí: Nếu ba mặt phẳng cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến đó đôi một song song hoặc đồng quy