Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đạo đức nghề nghiệp trong kế toán và kinh doanh (Professional ethics in…
Đạo đức nghề nghiệp trong kế toán và kinh doanh
(Professional ethics in accounting and businiess)
Khung quy tắc và trách nhiệm quản lý
(Framework of rules and management accountability)
Khung quy tắc
(Framework of rules)
Nhu cầu các quy tắc (A need for rules)
Làm thế nào để các quy tắc phù hợp với nhau?
(How do the rules fit together?)
Các quy tắc và quy định phi pháp lý (Non-legal rules and regulations)
Đạo đức (Ethics)
Luật (The law)
Các quan điểm về thực hiện trách nhiệm quản lý
Quan điểm của các bên liên quan về mục tiêu của công ty
(The stakeholder view of company objectives)
Lý thuyết đồng thuận về các mục tiêu của công ty
(The consensus theory of company objectives)
Đạo đức trong tổ chức
(Ethics in organizations)
Môi trường đạo đức
(The ethical environment)
Đạo đức xét tên nhiệm vụ
(Ethics based on duty)
Thuyết tướng đối về đao đức (Ethical reletivism): cho rằng không có chuẩn mức đạo đức nào là tuyệt đối, phải tùy hoàn cảnh mà phán xét
Thuyết tuyệt đối về đạo đức (Ethical absolutism): cho rằng đạo đức là bất hủ, là tuyệt đối, không thay đổi theo thời gian và áp dụng cho mọi xã hội, mọi hoàn cảnh
Đạo đức xét trên hậu quả sự việc
(Ethics based on consequences)
Thuyết đa nguyên (Pluralism): Thuyết đan nguyên tin rằng con người hay doanh nghiệp là một phần của xã hội. Do đó, việc tuân theo quy tắc xã hội là cần thiết. Hành dộng được xem là đạo đức khi nó được đồng tình bởi đa số hay tất cả mọi người trong xã hội
Thuyết vị kỷ (Egoism): Theo thuyết này, mối người hành động vì cá nhân mình. Hành động được xem là đạo đức khi mình không hối tiêc về những gì đã làm, vì chính mình sẽ bị phán xét. Nếu làm sai, mình sẽ bị mặc cảm tội lỗi, bị ray rứt, hối hận.
Đạo đức trong tổ chức
(Ethics in organizations)
Phẩm chất đạo đức nhà quản lý
(Ethical problems facing managers)
Các vấn đề đạo đức thường gây nhiều tranh cãi
Hối lộ (Bribery)
Tiền bôi trơn (Grease money)
Tống tiền (Extortion)
Quà cáp (Gift)
Đối mặt với các vấn đề đạo đức, nhà quản lý thường theo hai hướng: Hướng tuân thủ (Compliance based approach) và hướng liêm chính (Integrity based programmes)
Phẩm chất đạo đức nhân viên nói chung
(Ethical problems facing workers/employees)
Trách nhiệm giải trình (Accountability)
Cởi mở (Openness)
Tính khách quan (Objectivity)
Trung thực (Honesty)
Liêm chính (Integrity)
Khả năng lãnh đạo (Leadership)
Vị tha/không ích kỷ (Selflessness)
Đạo đức trong kế toán kinh doanh
(Ethics in accounting and business)
Một bộ quy tắc đạo đức cho kế toán viên
(A code of ethics for accountants)
Bộ quy tắc đạo đức của ACCA
Năng lực chuyên môn và sự quan tâm đúng mức
(Professional competence & Due care)
Tính bảo mật (Confidentiality)
Tính khách quan (Objectivity)
Ứng xử chuyên nghiệp (Professional behaviour)
Tính liêm chính (Integrity)
Phẩm chất cá nhân được kỳ vọng của một kế toán viên
(Personal qualities expected of an accountant)
Phẩm chất cá nhân (Đức hạnh con người - Personal ethics)
Có trách nhiệm (Responsibility)
Đúng giờ, đúng thời hạn (Timeliness)
Đáng tin cậy (Reliability)
Lịch sự (Courtesy)
Tông trọng (Respect)
Phẩm chất chuyên gia (Professional ethics)
Có thái độ hoài nghi (Scepticism)
Có trách nhiệm giải trình (Accountability)
Độc lập, tự chủ (Independence)
Có trách nhiệm xã hội (Social responsibility)
Các mối đe dọa về đạo đức
(Ethical threats)
Đe dọa tư lợi
(Self interest threat)
Cho vay và bảo hành
Chi phí quá hạn
Quà tặng và ưu đãi
Chi phí tiềm năng
Quan hệ gia đình và cá nhân
Chi phí lớn
Đối tác trên bảng khách hàng
Phá giá
Việc làm với khách hàng đảm bảo
Tuyển dụng
Các mối quan hệ kinh doanh mật thiết
Lợi ích tài chính
Đe dọa tự xem xét
(self review threat)
Dịch vụ đánh giá
Dịch vụ thuế
Chuẩn bị hồ sơ kế toán và báo cáo tài chính
các dịch vụ kiểm toán nội bộ
Các dịch vụ chung
Tài chính doanh nghiệp
Dịch vụ gần đây với các khách hàng đảm bảo
các dịch vụ khác
Đe dọa vận động chính sách
(Advocary threat)
Tài chính doanh nghiệp
Phí dự phòng
Dịch vụ pháp lý
Đe doa từ sự quen thuộc
(Familiarity threat)
Việc làm với khách hàng đảm bảo
Dịch vụ gần đây với khách hàng đảm bảo
Nơi có mối quan hệ gia đình và cá nhân giữa khách hàng/công ty
Liên kết lâu dài với khách hàng đảm bảo
Hiểm họa (Intimidate threat)
Mối quan hệ gia đình và cá nhân
Nhân sự thực hiện đảm bảo chuyển sang làm cho khách hàng
Đóng mối quan hệ kinh doanh
Kiện tụng
Đạo đức trong kinh doanh
(Ethics in business)
Làm (Do): Đạo đức liên quan đến các hành động thực tế trong "thế giới thực" mà một cá nhân có thể thực hiện. Điều quan trọng là xem xét cách một cá nhân hành động và không phải lúc nào họ cũng làm như vậy
Tốt nhất (Best): Đạo đức liên quan đến các lựa chọn giữa các hành động khác nhau. Những điều này có thể liên quan đến việc thực hiện một hành động ít khó hiểu hơn một hành động khác
Tôi (I): Đạo đức liên quan đến trách nhiệm hành động nghề nghiệp của một cá nhân
Tình huống khó xử về đạo đức
(Ethical dilemmas)
Tình huống khó xử về đạo đức và xung đột lợi ích
Tình huống khó xử về đạo đức (Ethical delemmas) là tinh huống mà hai giá trị hoặc yêu cầu đạo đức dường như không tương thích. Chúng cũng có thể phát sinh khi hai yêu cầu hoặc nghĩa vụ mâu thuẫn được đặt lên một cá nhân
Xung đột lợi ích (A conflict of interest) nảy sinh khi một cá nhân có nghĩa vụ đối với hai hoặc nhiều bên.
các trường hợp xảy ra tình huống khó xử về đạo đức và xung đột lợi ích
Giá trị nghề nghiệp
Giá trị doanh nghiệp
Giá trị cá nhân
Giá trị xã hội
Giải quyết mâu thuẫn đạo đức
(Resolution of ethical conflicts)
Xung đột đạo đức có thể phát sinh từ
Công việc không phù hợp với năng lực
Mối quan hệ với nhân viên hoặc khách hàng khác
Công bố thông tin sai lệch
Quà tặng và ưu đãi được chào mừng
Sự trung thành bị chia rẽ
Áp lực từ đồng nghiệp, gia đình, bạn bè
Do sự yêu cầu của cấp trên
Nâng cao đối phó với những tình huống khó xử về đạo đức
Xây dựng kênh hỗ trợ hoặc tố giác
Với các tổ chức bên ngoài như khách hàng, nhà cung cấp, đại lý
Đối thoại trực tiếp với bộ phận kế toán
Gửi thông tin nặc danh