📜
PHÂN TÍCH ĐA
THỨC THÀNH NHÂN TỬ

A.B + C.B - B.Q=B.(A + C-Q)

đặt nhân tử chung

2x(y – z) + 5y(z –y ) = 2(y - z) – 5y(y - z) = (y – z)(2 - 5y)


Vận dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức thành tích các nhân tử hoặc luỹ thừa của một đa thức đơn giản.

dùng hằng đẳng thức

VD

9x2 – 4 = (3x)2 – 22 = ( 3x– 2)(3x + 2)


VD

nhóm nhiều hạng tử

Kết hợp các hạng tử thích hợp thành từng nhóm.

– Áp dụng liên tiếp các phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức.

x2 – 2xy + y2 – 16 = (x – y)2 - 42 = ( x – y – 4)( x –y + 4)


VD

Phối hợp nhiều phương pháp✨

3xy2 – 12xy + 12x = 3x(y2 – 4y + 4) = 3x(y – 2)2

VD

THÊM VÀ BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ

Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện hiệu hai bình ph­ương


Phân tích đa thức x4 + 16 thành nhân tử

giai

: x4 + 4 = (x4 + 4x2 + 4) – 4x2 = (x2 + 2)2 – (2x)2 = (x2 – 2x + 2)(x2 + 2x + 2)


Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung

Phân tích đa thức x5 + x - 1 thành nhân tử

giải

x5 + x - 1 = x5 + x2 - x2 + x - 1 = x2(x3 + 1) - (x2 - x + 1)

= (x2 - x + 1)[x2(x + 1) - 1] = (x2 - x + 1)(x3 - x2 - 1).

PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN

Đặt ẩn phụ để đưa về dạng tam thức bậc hai rồi sử dụng các phương pháp cơ bản.


vd

Phân tích đa thức sau thành nhân tử :

A = x4 + 6x3 + 7x2 - 6x + 1.

giải

A = x4 + 6x3 - 2x2 + 9x2 - 6x + 1 = x4 + (6x3 -2x2) + (9x2 - 6x + 1)

= x4 + 2x2(3x - 1) + (3x - 1)2 = (x2 + 3x - 1)2.