ĐIẠ LÍ (HK1)
I.SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚc
Các nước NICs (Newly Industrialized Country) là những nước trải qua quá trìnhcông nghiệp hóa và đạt được trình độphát triển vềcông nghiệp như: Braxin, Achentina, Mêhicô, Hàn Quốc, Đài Loan,
: GDP, FDI, HDI, GDP/người
Trên thếgiới hiện nay có trên 200 quốc gia, chia làm hainhóm nước là nhómphát triển và nhóm đang phát triển.
.SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
1.Tương phản về tỉ trọng GDP và GDP bình quân đầu người
Tương phản về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆHIỆN ĐẠI (CMKHCNHĐ)
1.Sựhình thành, phát triển và bốn công nghệ trụ cột
2.Tác động đến nền kinh tế-xã hội thế giới
VẤN ĐỀ TOÀN CẦU HÓA
I.XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
II.XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ
III.CÁC VẤN ĐỀMANG TÍNH TOÀN CẦU
CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I.VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN
2.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
II.VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Đặc điểm dân cư
Đặc điểm xã hội
III.VẤN ĐỀ KINH TẾ
Đặc điểm kinh tế châu Phi
Đặc điểm kinh tế Mĩ La Tinh
MỘT SỐVẤN ĐỀCỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á
I.KHÁI QUÁT CHUNG
1.Trung Á:Gồm 6 quốc gia
Diện tích:5,6 triệu km2
Dân số: 61,3 triệu người(2005)
2.Tây Nam ÁGồm :20 quốc gia
Diện tích: 7 triệu km2
Dân số: 313 triệu người(2005)
II.ĐẶC ĐIỂM TỰNHIÊN
1.Vịtrí địa líTrung Á và Tây Nam Á có vịtrí chiến lược, là điểm nóng của thếgiớiTây Nam Á là nơi tiếp giáp 3 châu lục, án ngữkênh đào Xuy-ê, có vịtrí địa líchính trịquan trọngTrung Á nằm giữa châu Á tiếp giáp các cường quốc, thuận lợi giao lưu phát triểnvà có con đường tơ lụa đi qua tiếp thu nhiều giá trịvăn hóa phương Đôngvà phương Tây
2.Các điều kiện tựnhiênKhí hậu: 2 khu vực có khí hậu khô hạn, ít mưaCảnh quan: Tây Nam Á chủyếu là hoang mạc, núi và cao nguyên (hoang mạc Kha li,Rupen,)Trung Á có nhiều thảo nguyên, hoang mạc (hoang mạc GoBi)Khoáng sản: Tây Nam Á chủyếu dầu mỏ, khí đốt (50% trữlượng dầu mỏthếgiới)Trung Á đa dạng hơn: dầu mỏ, khí đốt, vàng, muối mỏ, sắt, uranium,...Trung Ácó đất đai và khí hậu chủyếu trồng bông, đồng cỏnuôi cừu
3.Dân cư –xã hộiTín ngưỡng: Đạo Hồi (trừIxaren –Tây Nam Á, Mông Cổ–Trung Á)Có nền văn minh cổđại rực rỡ–đồng bằng Lưỡng Hà (Tây Nam Á)Con đường tơ lụa (Trung Á)Thu nhập bình quân cao,chủyếu từdầu mỏ
Có các hủtục, quan niệm còn lạc hậu: phụnữkhông được xem bóng đá, phụ nữ phải trùm kín mặt đến khi kết hôn mới được mở ra...chồng chết thì chôn sống người vợ theo,...
Chính trị xã hội bất ổn: khủng bố, xung đột sắc tộc, mâu thuẫn tôn giáo,...
III.MỘT SỐVẤN ĐỀKHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
1.Vai trò cung cấp dầu mỏ
2.Khu vực hay xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố
Tây Nam Á khai thác 21356,6 nghìn thùng/ ngày chiếm 50% trữlượng dầu thếgiới
Các nước có trữlượng dầu lớn: Ả-Rập -xê -út (263 tỉ thùng), I -Ran (231 tỉthùng), I -Rắc (115 tỉ thùng),...
Trung Á khai thác 1172,8 nghìn thùng/ngày
Xung đột giữa I -xa-ren và Pa-le-xtin (người Ảrập và Do thái) kéo dài nửa thế kỉ
Cuộc đấu tranh giành đất đai, tài nguyên trởnên quyết liệt gây hậu quảlàgia tăng đói nghèo, bệnh tật
ĐÔNG NAM Á
Diện tích: 4,5 triệu km2
Dân số: 556,2 triệu người (2005)
Số quốc gia: 11 quốc gia
I.TỰNHIÊN
1.Vịtrí địa lí và lãnh thổ
Nằm ởĐông Nam châu Á
Hầu hết các nước đều giáp biển (trừLào), giáp biển Đông thông ra Thái Bình Dương, giáp biển An–da–man thông ra Ấn Độ Dương Cầu
nối lục địa Á–Âu với Australia,
nối 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua eo biển Ma–lac–ca
2.Đặc điểm tựnhiên
Đông Nam Á lục địa:Núi cao, hướng Tây Bắc Đông Nam và Bắc –Nam
Đồng bằng châu thổ và ven biển, đất phù sa màu mỡ trồng lúa, dân tập trung đông
Đông Nam Á biển đảo:Nhiều đồi núi và núi lửa Đồng bằng lớn ở đảo Xumatra, Calimantan;
đất phù sa, đất đỏ bazan màu mỡ trồng cây công nghiệp
II.DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1.Dân cư
Dân đông: 556,2 triệu người (2005) lao động dồi dào
Mật độdân sốcao: 124 người/ km2
Tỉ suất tăng dân tự nhiên đã giảm nhưng còn cao.
2.Đặc điểm xã hội Thành phần dân tộc, tôn giáo đa dạng
ĐạoPhật:Lào,Thái, Campuchia, Việt Nam, Mianma,...
Thiên chúa: khắp các nước, riêng Philippin 80% dân số
Văn hóa: Nơi giao thoa nền văn hóa thếgiới, tiếp nhận nhiều giá trịvăn hóa:Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật, Âu, Mĩ.Phong tục, tập quán sinh hoạt văn hóa có nhiềunét tương đồng là cơ sởthuận lợi đểcác quốcgia hợp tác cùng phát triển
III.KINH TẾ
2.Côngnghiệp
3.Dịch vụ
1.Cơ cấu kinh tế:Cơ cấu kinh tế chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ
4.Nông nghiệp
Trồng lúa nước Trồng cây công nghiệp
Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
I.TỰNHIÊN VÀDÂN CƯHOA KÌ
1.Vịtrí địa lí và lãnh thổ
Vịtrí Nằm ởTây bán cầu Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái bình DươngTiếp giáp với Canada và khu vực Mĩ LaTinh
Lãnh thổHình khối, cân đối; gồm3 phầnchínhPhần rộng lớn ởtrung tâm Bắc MĩBán đảo A-la-xcaQuần đảo Ha-oa
II.ĐIỀU KIỆN TỰNHIÊN
III.DÂN CƯ
Dân sốHoa Kì đông đứng thứ3 thếgiới, sau Trung Quốc và Ấn ĐộDân sốHoa Kì tăng ngày càng nhanh
Thành phần dân cư đa dạngPhân bốdân cư không đồngđều
Dân sống chủyếu ởcác thành phố: tỉlệdân thành thịcao (79%_2004)
IV.KINH TẾHOA KÌ
1.Quy mô nền kinh tế
2.Các ngành kinh tế
Hoa Kì thành lập 1776, đến 1890 giữvịtrí đứng đầu thếgiới đến nay
GDP chiếm 1/4 GDP của thếgiới, vượtcao hơn châu Á, châu Phi
GDP bình quân theo đầu người cao: 39.739 USD_năm 2004
Hoa Kì có quy mô nền kinh tếđứng đầu thếgiới
Công nghiệp
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủyếu; gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chếbiến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng
Cơ cấu giá trịsản lượng các ngành công nghiệp có sựthay đổi: giảm tỉtrọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉtrọng các ngành công nghiệphiện đại
Nông nghiệp
Đứng đầu thếgiới vềgiá trịsản lượng và xuất khẩunông sản
Có sựchuyển dịch cơ cấu: giảm tỉtrọng hoạt động thuần nông, tăng tỉtrọng dịch vụnông nghiệp
Sản xuất đang chuyểndần theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. Hình thức tổchức sản xuất chủyếu là trang trại với diện tíchbình quân/trang trại tăng
Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh
Dịch vụ
Ngoại thương chiếm tỉtrọng khá lớn trong tổng giá trịngoại thương thếgiới
Hệthống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thếgiới
Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thếgiới
Thông tin liên lạc hiện đại vàdu lịch phát triển mạnh
click to edit
LIÊNBANG NGA
I.VỊTRÍ VÀ LÃNH THỔ
Đất nước rộng lớn, diện tích lớn nhất thếgiới (trên 17 triệu km2)
Nằm ởcảhai châu lục ÁvàÂu,cóđườngbiên giới chungvới nhiều quốc gi
II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Đặc điểm tựnhiên: Đa dạng, cao ởphía đông, thấp dần ởphía tây. Giữa phần phía tây và phần phía đông có sựkhác biệt rõ rệt vềđịa hình, khí hậu
Liên Bang Nga (LB Nga) giàu tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản với trữlượng lớn; sông, hồcó giá trịvềnhiều mặt; diện tích rừng đứng đầu thếgiới
Ảnh hưởng của điều kiện tựnhiên đối với phát triển kinh tế
III.DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Đông dân nhưng dân sốđang giảm do tỉsuất gia tăng tựnhiên có chỉsốâm vàdândi cư ra nước ngoài
Đa sốdân sống ởthành phố(70%), chủyếu tập trung ởmiền Tây, trong khimiền Đông có tiềm năng vềtài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động
Trình độvăn hóa của dân cư cao, thuận lợi cho phát triển kinh tế
IV.KINHTẾLIÊN BANG NGA
Thành tựu kinh tế: sản lượng các ngành kinh tếtăng, xuất siêu, đời sống người dân được cải thiện, nằm trong nhóm nước công nghiệp hàng đầu thếgiới
Nông nghiệp
Công nghiệp
Công nghiệp: ngành xương sống của nền kinh tế, cơ cấu đa dạng, gồm các ngành công nghiệp truyền thống, các ngành công nghiệp hiện đại
Phân bốcông nghiệp: các ngành truyền thống tập trung ởđồng bằng Đông Âu, vùng núi Uran, Tây Xibia, dọc các đường giao thông quan trọng; các ngànhhiện đại phân bốởvùng Trung tâm,U-ran, Xanh Pê-téc-bua
click to edit
- Nông nghiệp
- Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.
- Cơ cấu:
- Ngành trồng trọt:
*Cây lương thực: lúa mì, mạch, …Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
- Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường…
*Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.
- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
- Dịch vụ
click to edit
- Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.
- Cơ cấu:
- Ngành trồng trọt:
- Cây lương thực: lúa mì, mạch, …Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
- Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường…
- Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.
+Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.
- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
Liên minh châu Âu (EU) - EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới
II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
click to edit
click to edit
- Sự ra đời và phát triển
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Tây Âu tăng cường liên kết.
- Năm 1951 thành lập Cộng đồng Than và thép châu Âu. Gồm 6 nước: Pháp, CHLB Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.
- Năm 1957: Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC).
- Năm 1958: Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.
- Năm 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành Cộng đồng châu Âu (EC).
- Năm 1993, với hiệp ước Ma-xtrich - đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước ( hiện nay 2018 EU có: 27 nước, Anh vừa rời EU)
- Mục đích và thể chế.
- Mục đích:
- Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên.
- Tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật phápnội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.
- Thể chế:
- Hội đồng châu Âu.
- Nghị viện châu Âu.
- Hội đồng bộ trưởng EU.
- Ủy ban liên minh châu Âu.
trung tâm kinh tế hàng đầu thế giớ
- Tổ chức thương mại hàng đầu
- EU thành công trong việc tạo ra 1 thị trường chung có khả năng đảm bảo cho hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu giữa các nước thành viên và sử dụng đồng tiền chung (ơ- rô).
- Vẫn có sự chênh lệch đáng kể về trình độ phát triển giữa các nước.
click to edit
- Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
- Giữa các nước dỡ bỏ thuế quan trong buôn bán và có chung mức thuế với các nước ngoài EU.
- EU dẫn đầu thế giới về thương mại.
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
- EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản.
THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU.
- Tự do lưu thông
click to edit
- 1993, EU thiết lập thị trường chung
a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc
b. Tự do lưu thông dịch vụ: tự do dịch vụ vận tải, thông tin lien lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch…
c. Tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất tại một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong khu vực mà k phải chịu thuế.
d. Tự do lưu thông tiền vốn: các hạn chế đốii với giao dịch thanh toán bị hoãn bỏ.
- Euro (ơ-rô) – đồng tiền chung của EU
Năm 1999: chính thức được lưu thông.
- Năm 2004: có 13 nước thành viên sử dụng.
HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
- Sản xuất máy bay E-bớt.
- Do Anh, Pháp, Đức sáng lập. Hiện nay, đang phát triển mạnh và cạnh tranh với các hãng chế tạo máy bay của Hoa Kỳ
click to edit
- Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ.
- Nối liền nước Anh với châu Âu lục địa được hoàn thành vào 1994.
- Là tuyến đường giao thông quan trọng ở châu Âu.
- Lợi ích:
- Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại.
- Đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng có thể cạnh tranh với vận tải hàng không
LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU (EUROREGION).
click to edit
- Khái niệm liên kết vùng châu Âu.
- Euroregion – từ ghép của Europe (châu Âu) và region (vùng) – chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, lien kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hoá trên cơ sở tự nguyện.
- Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng.
- Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Đây là một ví dụ cụ thể về lien kết vùng. Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.
- Hàng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm việc.
click to edit