QUANG HỢP VÀ BIẾN DƯỠNG CACBOHYDRAT

CẤU TRÚC LỤC LẠP VÀ LỊCH SỬ QUANG HỢP

CẤU TRÚC LỤC LẠP

Màng thylakoid

Stroma

ATP synthaz

QUANG HỢP

Tổng hợp nhờ ánh sáng

Khử CO2 thành CHC nhờ as và phóng thích O2 từ nước

Gồm 2 giai đoạn

Sáng: O2, NADPH và ATP

tối: Đồng hóa (khử) CO2 thành Glucid

PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG

PHƯƠNG PHÁP ĐO

Áp kế Warburg

Điện cực oxygen (Phương pháp mới)

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUANG HỢP

Yếu tố nội sinh

Loài (kiểu gen)

Hình thái, cấu trúc, sinh lý

Tích lũy tinh bột (hiệu ứng che sáng). Liên quan đến Cây ưa bóng & cây ưa sáng

CĐAS càng cao > CĐQH cây ưa sáng càng tăng và cây ưa bóng càng giảm

Yếu tố ngoại sinh (liên quan đến các Yếu tố giới hạn), bao gồm:

Nồng độ CO2 khí quyển

Nhiệt độ

Cường độ ánh sáng

QH sẽ đại tối đa khi YTGH tối thiểu

GIAI ĐOẠN SÁNG CỦA QUANG HỢP

ÁNH SÁNG

Lá tre: ánh sáng đỏ

Tảo lục: ánh sáng lơ và đỏ > xãy ra quang hợp tạo CO2 để hấp thu vi khuẩn hiếu khí

SẮC TỐ

Quan trọng nhấ Diệp lục tố a

Các sắc tố phụ: dlt b, c, d+ caorotenoid. Giúp phổ hoạt động quang hợp trở nên rộng hơn

NĂNG SUẤT LƯỢNG TỬ VÀ HIỆU ỨNG RED DROP

Năng suất lượng tử

Bằng số sản phẩm quang hóa (O2)/ số photon hấp thu

Năng suất lượng tử càng cao> quang hợp càng tốt

Hiệu ứng "Red Drop"

Đồ thị (Slides) cho thấy, PHỔ HẤP THU dao động, cao vào khoảng 400- 500. NĂNG SUẤT LƯỢNG TỬ ít dao động hơn, chỉ giảm mạnh khi phổ hấp thu vượt ngưỡng 700

Ở những bước sóng khác nhau, sự hấp thu photon hiệu quả như nhau. Photon hấp thu bước sóng bao nhiêu, số sản phẩm do quang hợp tạo ra không hề bị ảnh hưởng

HIỆU ỨNG TĂNG CƯỜNG (nghiên cứu trên tảo, khi chiếu tia đỏ và đỏ xa)

Nếu không dùng tia nào thì quang hợp giảm

Dùng 1 mình tia đỏ thì tốc độ quang hợp ở mức thấp

Dùng đỏ và đỏ xa kết hợp thì thấy tốc độ quang hợp tăng cực kì mạnh

GIẢI THÍCH: Vì khi kết hợp hai bước sóng tia đỏ (600- 680nm) và đỏ xa (680- 750nm) có hiệu ứng tăng cường. Cả hai quang hệ thống (PS) đều nhận ánh sáng. PS1- P700 nhận tia đỏ xa. PS2 nhận tia đỏ.

PHẢN ỨNG HILL VÀ CHUỖI TRUYỀN e- QUANG HỢP

Trong lá cây, điều kiện bình thường

NADP+ nhận điện tử và H+ từ nước: Nước quang giải tạo 4e- và 4H+. Chất nhận điện tử từ quang giải là NADP+. Quá trình này tạo NADPH

Bắt buộc diễn ra trong màng Thylakoid

Điện tử không trực tiếp đi đến NADP+ mà nó cầ photon và ánh sáng để chuyển e-

Phản ứng Hill

Hill là chất oxh nhân tạo, nhận điện tử từ H2O

Nghiền lá> thu lục lạp> cô lập lục lạp> cho vào ống nghiệm> chiếu sáng> đặt vào thuốc thử Hill

Bình thường thuốc thử Hill màu xanh

Khi nhận điện tử> chuyển sang không màu

Kết luận: Tốc độ nhận điện tử càng nhanh, Hill chuyển sang không màu càng sớm> quang hợp càng mạnh

SỰ CẢN DÒNG ĐIỆN TỬ QUANG HỢP

KCN cản tại vị trí Cyt-f. Ngay trước PC. Vẫn còn có thể nhận ánh sáng từ P700. Tốc độ quang hợp chỉ giảm 1 phần

DCMU tương tự. Chỉ cản tại vị trí ngay trước PQ

Nhưng khi bị cản băng PARAQUAT, tức là ngay trước vị trí Fd, ngay trước khi tạo NADPH, chuỗi truyền bị ngừng

CHU TRÌNH CALVIN VÀ QUANG HỢP Ở CÂY C3

Sự cố định CO2. Diễn ra trong tối. Chỉ diễn ra khoảng vài chục giây sau pha sáng (diễn ra 10p)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Sử dụng Cacbon 14

Cố định tảo trong dung môi Methanol sôi > li trích > sắc ký giấy + phương pháp sinh hóa để đo lượng Cacbon 14.

CHU TRÌNH CALVIN

Giai đoạn 1- Cố định CO2- Cacboxyl hóa để tạo thành APG

Giai đoạn 2- Giai đoạn sản xuất (sản xuẩ trioz- P).

Khử APG + phosphoryl hóa

Phóng thích Trioz Phosphate

Giai đoạn 3: Giai đoạn tái sinh RuBP

Tổng kết quá trình: 3ATP + 2NADPH + 2 Trioz-P

RUBISCO VÀ QUANG HÔ HẤP

RUBISCO là một enzym cố định CO2 vào chu trình Calvin

RUBISCO chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Bình thường, Rubisco sẽ cố định CO2 vào RuBP > tạo nên 2 Trioz- P + 2APG

ĐỐI VỚI CÂY C3: Khi nhiệt độ cao, tỉ lệ CO2/O2 giảm > hoạt tính cacboxyl hóa giảm, hoạt tính oxygen hóa tăng > Rubisco thay vì cố định CO2, nó sẽ cố định O2 > tạo ra sản phẩm 1APG + 1 glycolat

ĐỐI VỚI CÂY C4, CAM, ngoài Rubisco còn có PEPC giúp cố định CO2. Vì vậy khi nhiệt độ cao, PEPC vẫn cố định CO2, chuyển CO2 thành Acid c4> Acid C4 phóng thích CO2 để Rubisco cố định vào chu trình Calvin

CƠ CHẾ QUANG HÔ HẤP

Quang hô hấp là quá trình CỐ ĐỊNH OXYGEN

Xãy ra ở lục lạp (Diệp lạp)

O2 được cố định tại diệp lạp, tạo ra Glycolat > Glycolat đi vào PERIXOM, tại đây Glyxin được tạo ra > Glycin mới đi vào trong TY THỂ

Sản phẩm của Quang hô hấp: CO2 (thay vì O2 như Quang hợp) và Glutamin

Đặc biệt thấy, QUANG HÔ HẤP cần sự tham gia của 3 bào quang: Diệp lạp, peroxixom, ti thể

QUANG HỢP Ở CÂY C4 VÀ CAM

TẬP TRUNG CO2 THEO 3 CƠ CHẾ (Tránh quang hô hấp)

Tảo/ Cyanobacteria: nhờ bơm CO2/HCO3

Cây C4 (mía, bắp, cỏ dại): cố định CO2 thành acid C4

Cây CAM (xương rồng, sống đời, thơm): cố định CO2 (ban đêm) thành acid C4 (PEPC)

C4

CAM

Ban ngày

PEPC cố định CO2 vào trong tế bào lục mô (diệp lạp)

Vòng bao bó mạch chứa lục lạp

Ban đêm

Vòng bao bó mạch không chứa lục lạp

Quang hợp chỉ diễn ra trong Tế bào thịt lá

Quang hợp diễn ra trong Tế bào thịt lá và Tế bào vòng bao bó mạch

CO2 từ khí quyển chuyển vào trong tế bào thịt lá nhờ PEPC > chuyển thành Acid C4 (Malat) > acid C4 lúc này mới được chuyển vào trong lục lạp của tế bào vòng bao bó mạch (CO2 luôn được cố định vào tế bào thịt lá). Acid C4 lúc này mới phóng thích CO2 để Rubisco cố định vào chu trình Calvin.

click to edit