Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ - Coggle Diagram
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Cấu trúc di truyền quần thể tự phối
Cấu trúc biến đổi qua các thế hệ
Giảm dần tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp nhưng tần số các alen không đổi
Công thức xác định tần số alen
xAA+yAa+Zaa=1
Trong đó, x,y,z lần lượt là tần số các kiểu gen AA,Aa,aa
Điển hình
Quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh
Quần thể thực vật
Cấu trúc di chuyền về quần thể ngẫu phối
Đặc điểm
Các cá thể có kiểu gen khác nhau, kết đôi với nhau một các ngẫu nhiên=>tạo lượng biến dị tổ hợp lớn
Duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong các điều kiện nhất định
Định luật Hacdi-vanbec
p2=p2+2qp+q2=1
với q tần số alen A,p tần số alen a
Ý nghĩa
Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn, có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen của quần thể
Điều kiện nghiệm đúng
số lượng cá thể lớn
Diễn ra sự ngẫu phối
Các giao tử đều có sức sống/ thụ tinh như nhau, các loại hợp tử đều có sức sống như nhau.
Không có đột biến và chọn lọc
Không có sự dị nhập gen
Tần số tương đối của các alen và kiểu gen
Đặc trưng cho mỗi quần thể
Tần số tương đối của kiểu gen= cá thể mang kiểu gen đó / tổng số
Tần số tương đối của alen = % giao tử mang alen đó trong quần thể
FA = x + y/2 và Fa= z+ y/2
Trong đó :
Tần số kiểu gen AA: x
Tần số kiểu gen Aa: y
Tần số kiểu gen aa : z
xAA: yAa : zaa
Trong 1 quần thể thực vật, tính trạng màu hoa có 64 hoa đỏ(AA): 32 hoa đỏ (Aa) : 4 hoa trắng (aa)
Tần số KG:
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Tần số alen là
FA= (0,64+0,32)/2=0,8
Fa=(0,04+0.32)/2=0,2