Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ BẢNG TÍNH VỚI MICROSOFT EXCEL (5.8. CÁC HÀM CƠ BẢN) -…
CHƯƠNG 5: XỬ LÝ BẢNG TÍNH VỚI MICROSOFT EXCEL
(5.8. CÁC HÀM CƠ BẢN)
NHÓM HÀM NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN
Hàm DATE(year,month,day):
cho giá trị là một dãy số của ngày tháng cụ thể.
Hàm DAY(serial_number):
cho giá trị ngày của
serial_number.
Hàm MONTH(serial_number):
cho giá trị tháng của
serial_number.
Hàm YEAR(serial_number):
cho giá trị năm của
serial_number.
Hàm NOW():
cho giá trị là dãy số của ngày tháng năm và thời gian hiện tại.
Hàm TODAY():
cho giá trị là dãy số của ngày tháng hiện tại.
Hàm WEEKDAY(serial_number):
cho biết ngày trong tuần, tùy thuộc vào giá trị
return_type.
Hàm TIME(hour, minute, sencond):
trả về một giá trị thời gian nào đó.
Hàm HOUR(serial_number):
cho giá trị giờ của dữ liệu kiểu thời gian.
Hàm MINUTE(serial_number):
cho giá trị phút của dữ liệu kiểu thời gian,
Hàm SECOND(serial_number):
cho giá trị giây của dữ liệu kiểu thời gian.
NHÓM HÀM TOÁN HỌC
Hàm ABS(number):
cho giá trị tuyệt đối của số
number.
Hàm INT(number):
cho phần nguyên gần nhất bé hơn số
number.
Hàm MOD(number, divisor):
cho phần dư của phép chia số
number
cho số
divisor.
Hàm ROUND(number, num_digits):
làm tròn số
number
đến vị trí số thứ
num_digits
tính từ dấu phân cách thập phân.
Hàm SQRT(number):
cho căn bậc 2 của số
number.
NHÓM HÀM VĂN BẢN
Hàm UPPER(text):
chuyển chuỗi
text
sang chữ hoa.
Hàm LOWER(text):
chuyển chuỗi
text
sang chữ thường.
Hàm PROPER(text):
chuyển chuỗi
text
sang dạng viết hoa các chữ cái đầu của mỗi từ.
Hàm LEFT(text, [num_charts]:
cho kết quả là mỗi chuỗi con gồm
num_chart
ký tự trích từ trái sang phải của chuỗi
text.
Hàm RIGHT(text, [num_charts]:
cho kết quả là chuỗi con gồm
num_charts
ký tự trích từ phải sang trái của chuỗi
text.
Hàm LEN(text):
cho chiều dài (số ký tự) của chuỗi
text.
NHÓM HÀM THỐNG KÊ
Hàm SUM(number1, [number2],...):
tính tổng các giá trị.
Hàm SUMIF(range, criteria, [sum_range]):
được dùng khi cần tính tổng một vùng nào đó trong bảng tính theo điều kiện cho trước.
Hàm AVERAGE(number1, [number2],...):
tính trung bình cộng.
Hàm MAX(number1, [number2],...):
trả về giá trị lớn nhất.
Hàm MIN(number1, [numer2],...):
trả về giá trị nhỏ nhất.
Hàm COUNT(value1, [value2],...):
đếm dữ liệu kiểu số.
Hàm COUNTA(value1, [value2],...):
đếm dữ liệu (chỉ không đếm ô trống).
Hàm COUNTIF(range, criteria):
đếm số ô thỏa mãn điều kiện
criteria
trong vùng
range.
HÀM XẾP VỊ THỨ
Hàm RANK(number, ref, [order]):
xếp vị thứ cho giá trị
number
trong vùng
ref
theo
order.
NHÓM HÀM LOGIC
Hàm IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Nếu biểu thức logic
logical_test
cho giá trị TRUE thì kết quả của hàm là giá trị
value_if_true.
Nếu biểu thức logic l
ogical_test
cho giá trị FALSE thì kết quả của hàm là giá trị
value_if_false.
Hàm AND(logical1, [logical2],...): kết quả của hàm là:
TRUE nếu tất cả các biểu thức logic cho giá trị TRUE.
FALSE nếu ít nhất một biểu thức logic cho giá trị FALSE.
Hàm OR(logical1, [logical2],...): kết quả của hàm là:
FALSE nếu tất cả các biểu thức logic là FALSE.
TRUE nếu ít nhất một biểu thức logic là TRUE.
Hàm NOT(logical):
cho giá trị phủ định của biểu thức
logical.
NHÓM HÀM THAM CHIẾU VÀ TRA CỨU
Hàm VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]):
dùng để dò tìm giá trị
lookup_value
ở cột đầu tiên bên trái của một bảng dữ liệu
table_array
. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên một dòng với giá trị tìm thấy trên cột chỉ định
col_index_num.
Hàm HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup]):
nguyên tắc hoạt động giống hàm VLOOKUP, chỉ khác là bảng phụ được thể hiện dưới dạng hàng.
Hàm MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]):
trả về vị trí của ô chứa giá trị tùm kiếm
lookup_value
trong vùng tham chiếu
lookup_array.
Hàm INDEX(array, row_num, column_num):
lấy giá trị của một ô trong vùng tham chiếu.